Hình ảnh chỉ dẫn về tính thuế trước bạ xe máy
Xe máy đã trở thành tài sản phổ biến và thông dụng trong cuộc sống của người dân Việt Nam. Khi mua bán và đăng ký quyền sở hữu xe máy, chúng ta phải nộp một khoản phí được gọi là thuế trước bạ. Vậy thuế trước bạ xe máy là gì? Làm thế nào để tính thuế trước bạ xe máy và nộp tại đâu?
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng Công ty Luật CIS giải đáp các thắc mắc về thuế trước bạ xe máy và cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách tính thuế trước bạ xe máy.
1. Thuế trước bạ xe máy là gì?
Thuế trước bạ, hay còn gọi là "lệ phí trước bạ", là một loại phí theo quy định của Luật Phí và lệ phí 2015. Theo định nghĩa trong Luật này, lệ phí là khoản tiền mà cá nhân hoặc tổ chức phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước.
Trước bạ là thủ tục pháp lý ghi nhận một số loại tài sản mà pháp luật quy định có tính bắt buộc vào sổ sách quản lý của cơ quan có thẩm quyền khi xác lập hoặc chuyển quyền sở hữu.
Vì vậy, thuế trước bạ xe máy là khoản tiền mà người mua xe máy phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu sau khi thực hiện giao dịch mua bán hoặc mua lại xe máy từ người khác.
2. Thuế trước bạ xe máy khi mua mới
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ
Trong đó:
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy: Là giá được quy định tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.
Lưu ý:
-
Trường hợp xe máy chưa có trong Bảng giá, giá tính lệ phí trước bạ sẽ được xác định dựa trên giá tính lệ phí trước bạ của kiểu loại xe tương đương có trong Bảng giá. Kiểu loại xe tương đương sẽ được xác định dựa trên nguồn gốc, nhãn hiệu, thể tích làm việc hoặc công suất động cơ, số người cho phép chở và kiểu loại xe của xe máy đã có trong Bảng giá.
-
Trường hợp trong Bảng giá có nhiều kiểu loại xe tương đương, cơ quan thuế sẽ xác định giá tính lệ phí trước bạ theo giá cao nhất trong số đó.
-
Trường hợp không xác định được kiểu loại xe tương đương, cơ quan thuế sẽ căn cứ vào cơ sở dữ liệu quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP để xác định giá tính lệ phí trước bạ.
-
Mức thu lệ phí trước bạ:
-
Đối với xe máy của tổ chức, cá nhân ở thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở: Mức thu lệ phí trước bạ là 5%.
Thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ, bao gồm cả quận nội thành, huyện ngoại thành, đô thị và nông thôn.
-
Đối với xe máy của tổ chức, cá nhân ở những khu vực còn lại: Mức thu lệ phí trước bạ là 2%.
-
Hình ảnh thể hiện dịch vụ làm thẻ APEC
3. Thuế trước bạ xe máy khi sang tên (do mua lại của người khác)
Lệ phí trước bạ = Giá trị còn lại của xe máy x 1%
Theo quy định tại Thông tư 13/2022/NĐ-CP, đối với tài sản đã qua sử dụng (trừ tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu trực tiếp đăng ký sử dụng lần đầu mà giá tính lệ phí trước bạ xác định theo hướng dẫn tại Điểm a.3), giá tính lệ phí trước bạ sẽ dựa trên thời gian đã sử dụng và giá trị còn lại của tài sản.
Trong đó:
-
Giá trị còn lại của xe máy = Giá trị xe mới x Tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của xe máy
-
Giá trị xe mới căn cứ theo Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.
-
Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của xe máy đã sử dụng để tính lệ phí trước bạ được xác định theo bảng sau:
STT Thời gian sử dụng Tỉ lệ (%) chất lượng còn lại 1 Trong 1 năm 90 2 Từ trên 1 đến 3 năm 70 3 Trên 3 đến 6 năm 50 4 Trên 6 đến 10 năm 30 5 Trên 10 năm 20
-
Thời gian đã sử dụng được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được năm sản xuất, thời gian sử dụng của xe máy sẽ được tính từ năm bắt đầu đưa xe máy vào sử dụng đến năm kê khai lệ phí trước bạ.
Mức thu lệ phí trước bạ trong trường hợp sang tên xe máy là 1%.
4. Hồ sơ kê khai thuế trước bạ xe máy
Hồ sơ khai lệ phí trước bạ xe máy bao gồm các giấy tờ sau:
-
Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB của Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.
-
Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao xe (hợp đồng mua bán, tặng cho).
-
Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan công an (áp dụng đối với khi đăng ký sang tên - mua xe cũ).
-
Bản sao các giấy tờ chứng minh xe máy hoặc chủ xe máy thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Lưu ý: Bản sao các giấy tờ trong hồ sơ khai lệ phí trước bạ phải là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp bản sao bằng hình thức trực tiếp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp cơ quan thuế đã kết nối liên thông điện tử với cơ quan có liên quan thì hồ sơ khai lệ phí trước bạ là tờ khai lệ phí trước bạ.
Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ xe máy
5. Thời hạn kê khai và nộp thuế trước bạ xe máy
♦ Thời gian kê khai hồ sơ lệ phí trước bạ:
Hồ sơ khai lệ phí trước bạ sẽ có cùng thời hạn với việc đăng ký xe, bao gồm cả trường hợp thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Cụ thể, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng mua bán, tặng cho có hiệu lực (ngày công chứng hoặc chứng thực), chủ sở hữu xe phải thực hiện thủ tục đăng ký xe. Do đó, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng mua bán, tặng cho có hiệu lực, phải nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ.
♦ Thời hạn nộp lệ phí trước bạ:
Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo của cơ quan thuế, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.
6. Nơi nộp hồ sơ kê khai thuế trước bạ xe máy
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ kê khai thuế trước bạ xe máy tại chi cục thuế cấp huyện nơi thường trú hoặc có trụ sở.
Địa phương đã thực hiện cơ chế một cửa liên thông điện tử thì thực hiện theo quy định về cơ chế một cửa liên thông đó.
Hi vọng rằng, thông tin trong bài viết này đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về quy trình tính thuế trước bạ xe máy. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý, hãy liên hệ ngay với Luật sư Công ty Luật CIS theo thông tin sau:
PHÒNG PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP - CIS LAW FIRM
109 Hoàng Sa, P. Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3911 8580 - 3911 8581
Email: [email protected]