Xem thêm

Danh từ là gì? Các loại danh từ trong Tiếng Việt

CEO Long Timo
Trong từ vựng Tiếng Việt, danh từ là một trong những loại từ được sử dụng rất phổ biến. Tuy nhiên, danh từ thường bị nhầm lẫn với các từ loại khác như động từ,...

Trong từ vựng Tiếng Việt, danh từ là một trong những loại từ được sử dụng rất phổ biến. Tuy nhiên, danh từ thường bị nhầm lẫn với các từ loại khác như động từ, tính từ,... Để hiểu rõ hơn về danh từ, chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây.

I. Danh từ là gì?

  • Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,... Trong một câu hoàn chỉnh, danh từ thường làm chủ ngữ trong câu và thường đi kèm với từ chỉ số lượng bên cạnh đó, trong một câu bộ phận vị ngữ thường là các động từ.

  • Ví dụ:

  • Từ chỉ sự vật: Cây bàng, con ong, cái bàn
  • Từ chỉ con người: Ông bà, cha mẹ, em gái, anh trai

II. Các loại danh từ trong tiếng Việt

Danh từ chỉ đơn vị

Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Danh từ đơn vị có hai nhóm:

  • Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (còn gọi là loại từ). Ví dụ: Con, cái, chiếc; cục, mẩu, miếng; ngôi, tấm, bức; tờ, quyển, cây, hạt, giọt, hòn, sợi,...

  • Danh từ chỉ đơn vị quy ước: danh từ chỉ đơn vị chính xác; danh từ chỉ đơn vị ước chừng. Ví dụ: Lạng, cân, yến, tạ, mét, lít, gang,...

Danh từ chỉ sự vật:

Danh từ chỉ sự vật được chia làm 2 nhóm riêng:

  • Danh từ riêng: Là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,... Cách sử dụng: Khi viết danh từ riêng, phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.

  • Đối với tên người, tên địa lí Việt Nam và tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm qua âm Hán Việt: viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng. Ví dụ: Sọ Dừa, Cám,...

  • Đối với tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp (không qua âm Hán Việt): viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó; nếu mỗi bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. Ví dụ: Dim-mi, Jimmy,...

  • Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệu, huân chương,... thường là một cụm từ. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ này đều được viết hoa. Ví dụ: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học, nghệ thuật,...

  • Danh từ chung: Là tên gọi một loại sự vật. Ví dụ: vua, động vật, con thú

Danh từ là gì? Các loại danh từ trong Tiếng Việt

III. Chức năng của danh từ

Danh từ đóng vai trò là chủ ngữ

Ví dụ: Hoa hồng rất đẹp ("hoa hồng" đứng đầu câu đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu).

Danh từ đóng vai trò là vị ngữ

Khi đóng vai trò là vị ngữ, danh từ cần có từ "là" đứng trước.

Ví dụ: Tôi là học sinh (Trong câu này "học sinh" là danh từ đứng sau từ "là" và đảm nhận chức năng làm vị ngữ trong câu).

IV. Các dạng bài tập về danh từ

Dạng 1: Xác định các danh từ trong câu

Ví dụ 1: Xếp các danh từ trong đoạn văn sau vào các nhóm "Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp."

Hướng dẫn giải

Các danh từ chỉ người được sử dụng: lũ trẻ, dân chài. Các danh từ chỉ vật được sử dụng: đàn, vườn, thuyền, giấy, nước mưa, lưới, ngọc lan, nền đất, lối đi, hồ, bóng, chim bồ câu, đường, cá, hoa mười giờ, nhà. Các danh từ chỉ đơn vị được sử dụng: tiếng, chiếc, con, mái, cánh, vũng, Các danh từ riêng được sử dụng: Hồ Tây. Các cụm danh từ: Tiếng đàn, những vũng nước mưa, các lối đi, bóng mấy con chim bồ câu, vài cánh ngọc lan, những chiếc thuyền, những mái nhà.

Ví dụ 2: Tìm các danh từ trừu tượng trong bài thơ sau: Tuổi thơ chở đầy cổ tích Dòng sông lời mẹ ngọt ngào Đưa con đi cùng đất nước Chòng chành nhịp võng ca dao.

Trong lời mẹ hát - TRƯƠNG NAM HƯƠNG

Hướng dẫn giải Các danh từ trừu tượng trong bài: Tuổi thơ, cổ tích, màu, thời gian, cuộc đời, lời mẹ, nhịp võng, ca dao, lời ru.

Ví dụ 3: Nêu ý nghĩa của các cách dùng các danh từ riêng trong đoạn thơ sau: “Mình về với Bác đường xuôi, Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người. Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời, Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường. Nhớ Người những sơm tinh sương, Ung dung yên ngựa trên đường suối reo. Nhớ chân Người bước lên đèo Người đi, rừng núi trông theo bóng Người.”

Theo tác giả Tố Hữu

“Sư Tử bàn chuyện xuất quân Muốn sao cho khắp thần dân trổ tài Nhỏ to, khoẻ yếu muôn loài Ai ai cũng được tuỳ tài lập công: Voi vận tải trên lưng quân bị Vào trận sao cho khoẻ như voi.”

(Phỏng theo tác giả LA-PHÔNG-TEN, được NGUYỄN MINH dịch)

Hướng dẫn giải a. Các danh từ riêng chỉ người trong đoạn thơ của Tố Hữu: Bác, Người, Ông Cụ. Các danh từ riêng này được dùng gọi Bác Hồ thể hiện sự tôn kính đối với Bác.

b. Các danh từ riêng trong đoạn thơ của La-Phông-Ten được: Sư Tử, Gấu, Cáo, Khỉ, Lừa, Thỏ Đế, Vua, Trẫm. Các danh từ này được sử dụng như một phép nhân hóa khi chỉ các loài động vật

Dạng 2: Tìm các danh từ theo cấu tạo trong câu

Ví dụ 1: Tìm 5 danh từ chung theo mỗi yêu cầu sau và đặt câu với mỗi từ đó: a. Trong mỗi từ đều có tiếng sông. b. Trong mỗi từ đều có tiếng mưa. c. Trong mỗi từ đều có tiếng mẹ. d. Trong mỗi từ đều có tiếng tình.

Hướng dẫn giải a. 5 danh từ có tiếng sông là: dòng sông, cửa sông, khúc sông, nước sông, sông cái,...

  • Đó là dòng sông quanh năm nước chảy xiết.
  • Cửa sông là nơi sông đổ ra biển.
  • Trên khúc sông có hai chiếc ca nô đang chạy.
  • Nước sông ở đó đổi màu theo thời gian.
  • Sông Hồng là một con sông cái.

b. 5 danh từ có tiếng mưa là: cơn mưa, trận mưa, nước mưa, mưa rào, mưa xuân,...

  • Trời đang nắng bỗng nhiên một cơn mưa xuất hiện.
  • Những trận mưa lớn làm nhà cửa bị cuốn trôi.
  • Nước mưa có thể dùng để nấu ăn.
  • Mưa rào thường xuất hiện trong mùa hè.
  • Mưa xuân làm cho cây cối tươi tốt.

c. 5 danh từ có tiếng mẹ là: cha mẹ, mẹ hiền, mẹ nuôi, mẹ già, mẹ con,...

  • Công ơn cha mẹ bằng trời bằng bể.
  • Cô giáo như mẹ hiền.
  • Cô ấy là mẹ nuôi của bạn ấy.
  • Mẹ già như chuối chín cây.
  • Hai mẹ con cô ấy về quê từ mấy hôm nay.

d. 5 danh từ có tiếng tình là: tình cảm, tình yêu, tình hình, tình báo, tính tình,...

  • Anh ấy dành cho tôi những tình cảm tốt đẹp nhất.
  • Đó là tình yêu đất nước của mỗi người Việt Nam.
  • Lớp trưởng báo cáo tình hình học tập của lớp.
  • Anh ấy là một tình báo được cài vào hàng ngũ địch.
  • Tính tình cậu ấy rất thất thường.

Ví dụ 2: Tìm các danh từ chỉ khái niệm có nghĩa sau đây và đặt câu với mỗi từ tìm được đó:

  • Chỉ sự hiểu biết do trải qua công việc một thời gian dài.
  • Đó là những ý nghĩ, suy nghĩ của con người nói chung.
  • Chỉ sức của một người có thể làm được công việc.
  • Đó là thái độ hình thành trong ý nghĩ của con người.

Hướng dẫn giải a. kinh nghiệm: Anh ấy có rất nhiều kinh nghiệm sống. b. tư tưởng: Hôm nay, tư tưởng cậu ấy không ổn định. c. khả năng: Cô ấy có khả năng nói được 10 thứ tiếng. d. tinh thần: Đó là tinh thần yêu nước của họ.

Dạng 4: Tìm các danh từ điền vào chỗ chấm trong câu

Ví dụ 1: Tìm các danh từ thích hợp điền vào các chỗ chấm để hoàn thành khổ thơ sau: "............... giong ruổi trăm miền Rù rì ............... nối liền mùa hoa. Nối rừng hoang với ............... ............. ............... nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào. Nếu ............ có ở trời cao Thì ............... cũng mang vào mật thơm."

theo NGUYỄN ĐỨC MẬU

Hướng dẫn giải Các danh từ được điền vào chỗ trống bao gồm: Bầy ong giong ruổi trăm miền Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa. Nối rừng hoang với biển xa. Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào. Nếu hoa có ở trời cao Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.

Ví dụ 2: Tìm các danh từ chỉ hiện tượng điền vào chỗ chấm trong các câu: a. Thảm hoạ ............. đã làm nước Nhật thiệt hại to lớn. b. Những ............. ấm áp xua tan màn ............ dày đặc. c. Trong mưa xuất hiện những ............ long trời, lở đất. d. Chúng tôi phản đối ............ và mong muốn hoà bình. e. Các tỉnh miền Trung thường xảy ra ............ hàng năm. g. Nắng nhiều làm ruộng đồng .............. và ...............

Hướng dẫn giải a. sóng thần: Nước biển dâng cao cùng lốc xoáy. b. tia nắng: Mặt trời toả sáng chiếu xuống trái đất. sương mù: Hơi ẩm làm không nhìn thấy được. c. tiếng sấm: Các tia lửa điện phóng ra trên không trung. d. chiến tranh: Trong xã hội xuất hiện bạo lực, khủng bố. e. lũ lụt: Mưa nhiều gây ngập ngụa kéo dài. g. nứt nẻ, khô hạn: Ruộng đồng thiếu nước.

Dạng 5: Phân biệt các danh từ

Ví dụ 1: Chọn A, B hay C? a. Danh từ nào dưới đây là danh từ riêng chỉ tên người: A. Thu Hà B. Dế Mèn C. Cả A và B đều đúng.

b. Danh từ nào dưới đây là danh từ riêng chỉ tên địa lí: A. cầu Khỉ B. sông con C. Cả A và B đều sai.

c. Danh từ nào dưới đây không là danh từ chỉ người: A. học sinh B. trường học C. bạn học

d. Danh từ nào dưới đây không là danh từ chỉ địa lí: A. núi Ba Vì B. Vườn hoa C. Hồ Tây.

Hướng dẫn a. A. Thu Hà b. C. Cả A và B đều sai. c. B. trường học d. B. Vườn hoa

Trên đây là một số kiến thức về khái niệm danh từ và các loại danh từ cũng như những chức năng của danh từ trong câu. Hi vọng qua bài viết trên các bạn học sinh có thể ôn tập lại kiến thức để chuẩn bị hành trang cho năm học mới cũng như biết cách sử dụng danh từ khi viết các câu trong một bài văn. Để con học tập và ôn luyện tốt trong năm học mới, cha mẹ hãy tham khảo Chương trình Học Tốt của HOCMAI giúp con có phương pháp học tập phù hợp và mang lại thành tích cao trong học tập.

1