Xem thêm

Củng cố kiến thức

CEO Long Timo
Trục và độ dài đại số trên trục Trục toạ độ, hay gọi tắt là trục, là một đường thẳng trên đó đã xác định một điểm O gọi là điểm gốc và một vectơ...

Trục và độ dài đại số trên trục

Trục toạ độ, hay gọi tắt là trục, là một đường thẳng trên đó đã xác định một điểm O gọi là điểm gốc và một vectơ đơn vị overrightarrow e. Ta kí hiệu trục đó là (O ; overrightarrow e.

Cho M là một điểm tuỳ ý trên trục (O ; overrightarrow e). Khi đó có duy nhất một số k sao cho overrightarrow {OM} = koverrightarrow e. Ta gọi số k đó là toạ độ của điểm M đối với trục đã cho.

Cho hai điểm A và B trên trục (O ; overrightarrow e). Khi đó có duy nhất số a sao cho overrightarrow {AB} = aoverrightarrow e. Ta gọi số a đó là độ dài đại số của vectơ overrightarrow {AB} đối với trục đã cho và kí hiệu a = overline {AB}.

Nhận xét

Nếu overrightarrow {AB} cùng hướng với overrightarrow e thì overline {AB} = AB, còn nếu overrightarrow {AB} ngược hướng với overrightarrow e thì overline {AB} = -AB.

Nếu hai điểm A và B trên trục (O ; overrightarrow e) có toạ đô lần lượt là a và b thì overline {AB} = b - a.

Hệ trục tọa độ

Định nghĩa

Hệ trục toạ độ left( {O;overrightarrow i ;overrightarrow j } right) gồm hai trục left( {O;overrightarrow i } right)left( {O;overrightarrow j } right) vuông góc với nhau. Điểm gốc O chung của hai trục gọi là gốc toạ độ. Trục left( {O;overrightarrow i } right) được gọi là trục hoành và kí hiệu là Ox, trục left( {O;overrightarrow j } right) được gọi là trục tung và kí hiệu là Oy. Các vectơ overrightarrow i overrightarrow j là các vectơ đơn vị trên Ox và Oy và ![left| {overrightarrow i } right| = left| {overrightarrow j } right| = 1. Hệ trục toạ độ left( {O;overrightarrow i ;overrightarrow j } right) còn được kí hiệu là Oxy.

Củng cố kiến thức Ảnh minh họa: Hệ trục tọa độ Oxy

b) Tọa độ của vectơ

overrightarrow u = left( {x;y} right) Leftrightarrow overrightarrow u = xoverrightarrow i + yoverrightarrow j

Nhận xét

Từ định nghĩa toạ độ của vectơ, ta thấy hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng có hoành độ bằng nhau và tung độ bằng nhau.

Nếu overrightarrow u = left( {x;y} right);overrightarrow {u'} = left( {x';y'} right) thì

overrightarrow u = overrightarrow {u'} Leftrightarrow left{ begin{array}{l} x = x'\ y = y' end{array} right.

Như vậy, mỗi vectơ được hoàn toàn xác định khi biết toạ độ của nó.

c) Toạ độ của một điểm

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho một điểm M tuỳ ý. Toạ độ của vectơ overrightarrow {OM} đối với hệ trục Oxy được gọi là toạ độ của điểm M đối với hệ trục đó.

M = left( {x;y} right) Leftrightarrow overrightarrow {OM} = xoverrightarrow i + yoverrightarrow j

Chú ý: nếu M{M_1} bot Ox,M{M_2} bot Oy thì x = overline {O{M_1}} ,y = overline {O{M_2}} .

d) Liên hệ giữa tọa độ của điểm và tọa độ của vectơ trong mặt phẳng

Cho điểm Aleft( {{x_A};{y_A}} right)Bleft( {{x_B};{y_B}} right). Ta có:

overrightarrow {AB} = left( {{x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A}} right)

Tọa độ của các vectơ overrightarrow u + overrightarrow v ,overrightarrow u - overrightarrow v ,koverrightarrow u

Ta có các công thức sau:

Cho overrightarrow u = left( {{u_1};{u_2}} right),overrightarrow v = left( {{v_1};{v_2}} right). Khi đó:

overrightarrow u + overrightarrow v = left( {{u_1} + {v_1};{u_2} + {v_2}} right) overrightarrow u - overrightarrow v = left( {{u_1} - {v_1};{u_2} - {v_2}} right) koverrightarrow u = left( {k{u_1};k{u_2}} right),k in R

Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng. Tọa độ của trọng tâm tam giác

a) Cho đoạn thẳng AB có Aleft( {{x_A};{y_A}} right),Bleft( {{x_B};{y_B}} right). Ta dễ dàng chứng minh được toạ độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là :

{x_I} = frac{{{x_A} + {x_B}}}{2};{y_I} = frac{{{y_A} + {y_B}}}{2}

b) Cho tam giác ABC có Aleft( {{x_A};{y_A}} right),Bleft( {{x_B};{y_B}} right),Cleft( {{x_C};{y_C}} right). Khi đó toạ đô của trọng tâm G của tam giác ABC được tính theo công thức:

{x_G} = frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3};{y_G} = frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}

1