Xem thêm

Chi tiết về biển số xe 30 ở tỉnh nào? Biển số 30 ở đâu?

CEO Long Timo
Nhà nước đã quy định số hiệu biển số xe khác nhau cho từng khu vực trên địa bàn tỉnh, thành phố. Mục đích của việc này là để phân biệt các phương tiện giao...

Nhà nước đã quy định số hiệu biển số xe khác nhau cho từng khu vực trên địa bàn tỉnh, thành phố. Mục đích của việc này là để phân biệt các phương tiện giao thông và thuận tiện hơn cho việc quản lý. Vậy biển số xe 30 ở đâu? Thuộc tỉnh nào? Trong bài viết này, chúng ta cùng tìm hiểu về toàn bộ thông tin về biển số xe Hà Nội và giải đáp các câu hỏi liên quan.

Biển số xe 30 ở tỉnh nào? Biển số 30 ở đâu?

Số 30 được dùng làm ký hiệu cho biển số xe của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội. Quy định này được thực hiện theo Phụ lục 2 của Thông tư 15/2014/TT-BCA do Bộ Công an ban hành.

Ngoài số 30, còn có các ký hiệu khác như 29, 31, 32, 33, và 40 được sử dụng trong hệ thống biển số xe Hà Nội. Điều này nhằm phục vụ tốt hơn việc quản lý giao thông trên địa bàn thành phố này.

Vì vậy, biển số xe 30 thuộc thành phố Hà Nội.

Giới thiệu sơ lược về thành phố Hà Nội

Hà Nội là thủ đô của Việt Nam và là một trong các tỉnh trọng điểm kinh tế của đất nước. Thành phố này thuộc khu vực Đồng bằng sông Hồng và giáp các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Hòa Bình, Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên. Hà Nội có 12 quận, 17 huyện, 1 thị xã và 579 đơn vị hành chính cấp xã. Với dân số đông đúc, lao động dồi dào, địa thế thuận lợi, Hà Nội nhanh chóng phát triển và trở thành trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá và khoa học quan trọng của cả nước.

Thủ đô Hà Nội Thủ đô Hà Nội

Thông tin tổng quan về thành phố Hà Nội:

  • Mã viết tắt (tàu cá): HN
  • Mã hành chính (Mã CCCD): 01
  • Mã địa lý: VN-HN
  • Mã vùng: 024
  • Mã bưu chính: Từ 10000 đến 14000
  • Website cổng thông tin điện tử: hanoi.gov.vn

Chi tiết ký hiệu biển số xe Hà Nội theo quận, huyện

Biển số xe ở Hà Nội được phân chia theo quận, huyện nhằm thuận tiện cho việc phân biệt và quản lý các phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố. Dưới đây là danh sách các ký hiệu biển số xe theo quận, huyện:

Giải mã ký hiệu biển số xe Hà Nội

Mỗi ký hiệu cấu thành biển số xe Hà Nội đại diện cho những ý nghĩa khác nhau. Bằng cách nhìn vào ký hiệu này, người ta có thể xác định được địa phương nơi đăng ký xe. Dựa trên thông tin từ Thông tư 15/2014/TT-BCA, chúng tôi xin liệt kê một số quy ước cho ký hiệu biển số xe Hà Nội:

  • Hai số đầu (30): Ký hiệu địa phương đăng ký xe của Hà Nội.
  • Hai ký tự tiếp theo: Là seri đăng ký xe, bao gồm một chữ cái từ A đến Z và một số tự nhiên từ 1 đến 9. Mỗi quận, huyện khác nhau sẽ có những seri khác nhau.
  • Dãy số cuối cùng: Bao gồm 5 số tự nhiên là số thứ tự đăng ký xe, trong khoảng từ 000.01 đến 999.99.

Quy định về biển số xe máy (50-175cc)

Dưới đây là danh sách quận/huyện và ký hiệu biển số xe máy tương ứng:

  • Quận Ba Đình: 29/30/31/32/33/40-B1, 29/30/31/32/33/40-B2
  • Quận Hoàn Kiếm: 29/30/31/32/33/40-C1, 29/30/31/32/33/40-C2
  • Quận Hai Bà Trưng: 29/30/31-D1, 29/30/31-D2
  • Quận Đống Đa: 29/30/31/32/33/40-E1, 29/30/31/32/33/40-E2
  • Quận Tây Hồ: 29/30/31/32/33/40-F1
  • Quận Thanh Xuân: 29/30/31/32/33/40-G1, 29/30/31/32/33/40-G2
  • Quận Hoàng Mai: 29/30/31/32/33/40-H1, 29/30/31/32/33/40-H2
  • Quận Long Biên: 29/30/31/32/33/40-K1, 29/30/31/32/33/40-K2
  • Quận Nam Từ Liêm: 29/30/31/32/33/40-L1
  • Quận Bắc Từ Liêm: 29/30/31/32/33/40-L5
  • Quận Hà Đông: 29/30/31/32/33/40-T1, 29/30/31/32/33/40-T2
  • Quận Cầu Giấy: 29/30/31/32/33/40-P1
  • Thị xã Sơn Tây: 29/30/31/32/33/40-U1
  • Huyện Thanh Trì: 29/30/31/32/33/40-M1
  • Huyện Gia Lâm: 29/30/31/32/33/40-N1
  • Huyện Mê Linh: 29/30/31/32/33/40-Z1
  • Huyện Đông Anh: 29/30/31/32/33/40-S1, 29/30/31/32/33/40-S2
  • Huyện Sóc Sơn: 29/30/31/32/33/40-S6, 29/30/31/32/33/40-S7
  • Huyện Ba Vì: 29/30/31/32/33/40-V1
  • Huyện Phúc Thọ: 29/30/31/32/33/40-V3
  • Huyện Thạch Thất: 29/30/31/32/33/40-V5
  • Huyện Quốc Oai: 29/30/31/32/33/40-V7
  • Huyện Chương Mỹ: 29/30/31/32/33/40-X1, 29/30/31/32/33/40-X2
  • Huyện Đan Phượng: 29/30/31/32/33/40-X3
  • Huyện Hoài Đức: 29/30/31/32/33/40-X5
  • Huyện Thanh Oai: 29/30/31/32/33/40-X7
  • Huyện Mỹ Đức: 29/30/31/32/33/40-Y1
  • Huyện Ứng Hoà: 29/30/31/32/33/40-Y3
  • Huyện Thường Tín: 29/30/31/32/33/40-Y5
  • Huyện Phú Xuyên: 29/30/31/32/33/40-Y7

Quy định về biển số xe ô tô

Dưới đây là danh sách các loại xe và ký hiệu biển số xe ô tô tương ứng:

  • Xe con dưới 9 chỗ: 29/31/32/33/40A, 30A/E/F/G/H/K
  • Xe khách: 29B
  • Xe tải: 29C/H
  • Xe van: 29D
  • Xe taxi: 29E
  • Xe khách dịch vụ: 29F
  • Xe van dịch vụ: 29G
  • Xe tải dịch vụ: 29H
  • Xe bưu chính Viettel: 29KT
  • Xe liên doanh: 29LD
  • Xe cứu thương: 29M
  • Xe người nước ngoài: 29-NN
  • Xe ngoại giao: 29-NG
  • Xe rơ-moóc: 29R

Điều kiện và thủ tục đăng ký biển số xe tại Hà Nội

Sau khi mua xe tại cửa hàng, chủ xe phải tiến hành thủ tục đăng ký xe để được cấp cà vẹt và biển số xe. Dưới đây là quy trình để tiến hành đăng ký xe tại khu vực Hà Nội:

Thủ tục đăng ký biển số xe máy tại Hà Nội

Nếu sau khi mua xe, chủ xe để bên đại lý đại diện làm thủ tục đăng ký biển số thì phải trả tiền mua xe bao gồm lệ phí đăng ký xe và cả phí dịch vụ. Sau đó, nhân viên của đại lý sẽ thay bạn thực hiện các thủ tục cần thiết để nhận giấy chứng nhận đăng ký xe. Phí đăng ký và phí dịch vụ dao động từ 500.000 đến 1,5 triệu đồng tùy từng loại xe.

Đối với những bạn tự làm thủ tục đăng ký biển số xe, quy trình như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ cần thiết

  • Giấy khai đăng ký xe
  • Giấy tờ mua bán xe (hóa đơn/ biên lai)
  • Giấy tờ tùy thân của người đăng ký xe, bao gồm: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản chính và bản photo), sổ hộ khẩu (bản chính và bản photo)
  • Hóa đơn giá trị gia tăng
  • Phiếu kiểm tra chất lượng xe từ đại lý bán xe

Bước 2: Đóng thuế trước bạ đăng ký xe Chủ xe đóng thuế trước bạ đăng ký xe tại Bộ phận đóng lệ phí trước bạ của trụ sở Chi cục Thuế cấp Huyện nơi cư trú. Tiến hành điền các thông tin cần thiết vào Tờ khai đóng lệ phí trước bạ kèm theo các giấy tờ được yêu cầu (Hóa đơn GTGT, phiếu xuất xưởng, CMND/CCCD). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và tư vấn cho bạn mức tiền nộp cũng như hướng dẫn cho bạn cách nộp tiền. Nộp phí và nhận biên lai đóng lệ phí trước bạ. Đối với các trường hợp nộp phí qua ngân hàng, bạn sẽ nhận lại 1 giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe máy tại Trụ sở CSGT Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe của Trụ sở Cảnh sát giao thông Công an tỉnh hoặc Trụ sở Cảnh sát giao thông Công an Quận, Huyện nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú, nộp bộ hồ sơ (giấy tờ gốc của xe), bao gồm:

  • Hóa đơn giá trị gia tăng
  • Phiếu kiểm tra chất lượng xe từ Đại lý mà bạn mua xe
  • Hộ khẩu (gồm bản chính và photo)
  • Giấy chứng minh nhân dân /Căn cước công dân (gồm bản chính và bản photo)
  • Biên lai đóng thuế trước bạ

Bước 4: Xử lý hồ sơ Cán bộ công an tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra toàn bộ giấy tờ và hiện trạng xe. Sau đó, cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn bạn viết Giấy khai đăng ký xe. Bạn kê khai đầy đủ thông tin, dán bản cà số khung theo sự hướng dẫn và nộp lại. Sau khi đã hoàn tất, bạn ngồi chờ cán bộ kiểm tra, đối chiếu và ký xác nhận vào tờ khai.

Bước 5: Bấm biển số Sau khi nhập toàn bộ dữ liệu vào hệ thống, cán bộ mời người đăng ký đặt tay vào nút đỏ bên cạnh màn hình để bấm biển số. Đóng lệ phí cấp biển số xe và nhận lại CMND/CCCD, nhận biển số.

Bước 6: Cấp giấy hẹn và trả giấy chứng nhận đăng ký xe máy mới Nhận giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe (khoảng 2 ngày sau khi đăng ký). Công an sẽ giữ lại bộ hồ sơ gốc của xe không trả lại. Đúng hẹn, bạn mang giấy hẹn và CMND/CCCD đến Trụ sở CSGT lấy giấy đăng ký xe.

Lệ phí cấp mới giấy đăng ký xe máy kèm theo biển số (theo giá lệ phí trước bạ):

  • Loại xe KV1 (Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh): Từ 15 triệu đồng trở xuống: 500.000 - 1 triệu đồng, Trên 15 đến 40 triệu đồng: 1 triệu - 2 triệu đồng, Trên 40 triệu đồng: 2 triệu - 4 triệu đồng.
  • Loại xe KV2 (Thành phố trực thuộc trung ương khác; thành phố, thị xã thuộc tỉnh): Từ 15 triệu đồng trở xuống: 200.000 đồng, Trên 15 đến 40 triệu đồng: 400.000 đồng, Trên 40 triệu đồng: 800.000 đồng.
  • Loại xe KV3 (Các khu vực khác trừ KV1, KV2): 50.000 đồng.

Thủ tục đăng ký biển số xe ô tô tại Hà Nội

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ cần thiết

  • Giấy khai đăng ký xe
  • Hóa đơn mua bán xe giữa Đại lý và người mua (Bản gốc)
  • Hóa đơn mua bán xe giữa Nhà sản xuất và Đại lý (Bản photo)
  • Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng do nhà sản xuất cung cấp (Bản gốc)
  • Giấy tờ tùy thân của người đăng ký xe, bao gồm: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản chính và bản photo), sổ hộ khẩu (bản chính và bản photo)
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Công ty tư nhân hoặc giấy phép đầu tư đối với Công ty liên doanh nước ngoài (Bản photo)
  • Chứng từ lệ phí trước bạ (Bản photo)

Bước 2: Đóng thuế trước bạ đăng ký xe Chủ xe đóng thuế trước bạ đăng ký xe tại Bộ phận đóng lệ phí trước bạ của trụ sở Chi cục Thuế cấp Huyện nơi cư trú. Tiến hành điền các thông tin cần thiết vào Tờ khai đóng lệ phí trước bạ kèm theo các giấy tờ đã chuẩn bị. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và tư vấn cho bạn mức tiền nộp cũng như hướng dẫn cho bạn cách nộp tiền. Mức thuế trước bạ cho xe ô tô đăng ký lần đầu là 10% (theo giá trị xe được niêm yết tại Chi cục Thuế).

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe ô tô và bấm biển số Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe của Trụ sở CSGT Công an tỉnh nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú, nộp bộ hồ sơ (giấy tờ gốc của xe). Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ sẽ hướng dẫn bạn hoàn thành tất cả các thủ tục đăng ký xe. Sau khi hoàn tất quy trình và kiểm tra xe xong, bạn nhận lại hồ sơ và chờ đến lượt bấm biển số. Nộp lệ phí đăng ký (khoảng 2 - 3 triệu) tại phòng trả hồ sơ.

Bước 4: Cấp giấy hẹn và trả Giấy chứng nhận đăng ký xe mới Nhận Giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe (khoảng 2 - 3 ngày sau khi đăng ký). Cơ quan công an sẽ giữ lại hồ sơ gốc của xe mà không trả lại. Đúng hẹn, bạn mang giấy hẹn và CCCD/CMND đến lấy giấy đăng ký xe.

Bước 5: Đăng kiểm xe Sau khi hoàn tất quá trình đăng kiểm, bạn sẽ được cấp biển số và nhận giấy chứng nhận đăng ký xe.

Lệ phí cấp mới giấy đăng ký xe ô tô kèm theo biển số (theo giá lệ phí trước bạ):

  • Loại xe KV1 (Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh): Ô tô (trừ xe dưới 10 chỗ không kinh doanh): 150.000 - 500.000 đồng, Ô tô chở người dưới 10 chỗ không kinh doanh: 2 triệu - 20 triệu đồng, Máy kéo: 1 - 2 triệu đồng.
  • Loại xe KV2 (Thành phố trực thuộc trung ương khác; thành phố, thị xã thuộc tỉnh): Ô tô (trừ xe dưới 10 chỗ không kinh doanh): 150.000 đồng, Ô tô chở người dưới 10 chỗ không kinh doanh: 1 triệu đồng.
  • Loại xe KV3 (Các khu vực khác trừ KV1, KV2): Ô tô (trừ xe dưới 10 chỗ không kinh doanh): 150.000 đồng.

Phân biệt các loại biển số lưu hành tại Việt Nam

Dưới đây là một số đặc điểm của các loại biển số xe và chức năng tương ứng:

  • Nền xanh, chữ và số màu trắng: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M (Xe của các cơ quan Đảng, Nhà nước)
  • Nền xanh, chữ và số màu trắng: CD (Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân)
  • Nền trắng, chữ và số màu đen: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z (Xe của cá nhân, doanh nghiệp)
  • Nền vàng, chữ và số màu đỏ: Ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ viết tắt của khu kinh tế (LB) (Xe của khu kinh tế - thương mại)
  • Xe của khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ
  • Nề
1