Khi học tiếng Việt, chúng ta sẽ gặp phải 29 chữ cái, trong đó có các nguyên âm, phụ âm và bán âm. Các nguyên âm trong tiếng Việt bao gồm 12 nguyên âm đơn và 3 nguyên âm đôi, cùng với 13 nguyên âm ba. Các phụ âm trong tiếng Việt bao gồm 17 phụ âm đầu đơn, 10 phụ âm đầu ghép 2 chữ và 1 phụ âm đầu ghép 3 chữ.
Chữ p là một phụ âm trong tiếng Việt. (Ảnh: Sưu tầm Internet)
Tuy nhiên, chữ p được coi là một âm ngoại lai trong tiếng Việt, chỉ được sử dụng trong tên riêng hoặc các từ có nguồn gốc nước ngoài. Vì vậy, trong chương trình học tiếng Việt, chữ p không được dạy phát âm riêng mà thường được dạy khi học phát âm âm "ph". Tuy nhiên, việc hướng dẫn các em biết cách phát âm chữ p là điều quan trọng để tránh nhầm lẫn khi phát âm các từ tương đồng.
Vậy cách phát âm chữ p trong tiếng Việt như thế nào là đúng? Cùng tìm hiểu trong phần tiếp theo.
Cách phát âm chữ p trong tiếng Việt chuẩn
Mỗi chữ trong tiếng Anh có thể có nhiều cách phát âm khác nhau, trong khi tiếng Việt chỉ có duy nhất một cách phát âm cho mỗi chữ cái. Tương tự, chữ p trong tiếng Việt chỉ có duy nhất một cách phát âm là "p". Khi phát âm chữ p trong tiếng Việt, ta cần mím chặt hai môi và mở thật nhanh để dung lực của hơi bật ra tiếng âm "p". Khi phát âm chữ p đúng, không thấy cổ họng rung.
Hướng dẫn cách phát âm chữ p đúng. (Ảnh: Sưu tầm Internet)
Dù cách phát âm chữ p không khó, nhưng nó có thể gây nhầm lẫn, đặc biệt là đối với trẻ em và những người gặp tình trạng nói ngọng. Do đó, cần rèn luyện và hướng dẫn trẻ phát âm chữ p sao cho đúng.
Lưu ý khi phát âm chữ p trong tiếng Việt
Để giúp trẻ học cách phát âm chữ p trong tiếng Việt đúng và dễ dàng nhất, chúng ta cần nhớ một số lưu ý sau:
Tránh mắc lỗi sai khi phát âm chữ p với các âm khác
Trong số tất cả 29 chữ cái tiếng Việt, cách phát âm chữ p làm nhiều người nhầm lẫn với chữ b nhất. Đối với trẻ nhỏ mới bắt đầu học chữ, sự nhầm lẫn này thường xảy ra do hình dạng đảo ngược của chữ b và p, khiến não bộ chưa kịp ghi nhớ và phân biệt được.
Giáo viên thường dạy cách phát âm chữ b là "bê", trong khi điền vào bảng chữ cái lại phát âm là "bờ". Điều này gây nhầm lẫn cho trẻ, không biết khi nào sử dụng chữ b hay p và cách đọc là "bê" hay "bờ". Dẫn đến trẻ không biết phát âm chữ p và b trong tiếng Việt.
Chú ý nhầm lẫn cách phát âm chữ p với chữ b. (Ảnh: Sưu tầm Internet)
Để tránh nhầm lẫn khi phát âm chữ p và b, chúng ta cần lưu ý:
- Cách phát âm chữ "b": Mím chặt hai môi, mở nhanh hai môi và phát ra tiếng của âm "b". Nếu phát âm đúng, cổ họng sẽ rung khi âm được phát ra.
- Cách phát âm chữ "p": Tương tự như chữ "b", mím chặt hai môi và mở nhanh để phát ra tiếng âm "p". Tuy nhiên, khi phát âm chữ p, sử dụng lực của hơi nên không thấy cổ họng rung.
Một cách đơn giản hơn để phân biệt cách phát âm chữ p và p trong tiếng Việt là phân biệt âm vô thanh và âm hữu thanh. Chữ p là âm vô thanh, trong khi chữ b là âm hữu thanh. Ta có thể sử dụng một tờ giấy để đặt trước miệng và phát ra hai âm này. Nếu tờ giấy rung, đó là âm p vì có sự bật ra của hơi, còn nếu không rung, đó là âm b vì có sự bật ra tiếng.
Cách phát âm p trong tiếng Việt khi có thanh điệu
Khi học cách phát âm chữ p, cần lưu ý chữ p không bao giờ đứng riêng làm phụ âm đầu cho một âm tiết của từ thuần Việt hoặc từ Hán Việt. Một số từ như "pin", "pa tê", "pi", "Pác bó", "Phan Si Păng", "Pi gia ma", "Pô li me" đều là từ ngoại lai hoặc từ gốc của tiếng dân tộc thiểu số.
Chữ p thường được dùng trong phụ cặp chữ Ph mang phụ âm "phờ". Khi phát âm phụ âm phờ, luồng hơi sẽ bị cản lại. Khi phụ âm phờ được ghép với các nguyên âm và dấu thanh, sẽ tạo ra các tiếng mới. Ta cần lưu ý cách phát âm chữ p khi ghép với cấu trúc: phụ âm "ph" + nguyên âm + dấu thanh.
- Dấu sắc: Giọng phát âm thường cao hơn.
- Dấu huyền: Giọng đọc hơi sang ngang.
- Dấu nặng: Giọng phát âm mạnh hơn. Cổ họng hạ xuống và đầu lưỡi chạm đầu lợi.
- Dấu hỏi: Khi phát âm, miệng nhô ra.
- Dấu ngã: Khi phát âm, khẩu hình miệng bè sang ngang, lưỡi đưa về phía trước.
Hãy thực hành cách phát âm chữ p khi có thanh điệu với một số từ: phờ, phớ, phở, phỡ, phợ...
Cách phát âm chữ p trong tiếng Việt giữa các vùng miền
Trong một số trường hợp, trẻ em có thể bị ảnh hưởng bởi ngôn ngữ địa phương và nhầm lẫn cách phát âm chữ p và b. Việt Nam được chia thành 3 vùng miền Bắc - Trung - Nam. Giọng phát âm ở miền Trung thường nặng hơn, miền Nam có phần thanh thoát và nhẹ nhàng hơn, trong khi miền Bắc có phát âm "tròn vành rõ chữ".
Do đó, khi hướng dẫn trẻ học cách phát âm chữ p và các chữ cái khác trong tiếng Việt, nên dùng giọng Bắc là chuẩn nhất. Ngay cả khi học tiếng Việt đối với người nước ngoài, cũng nên tuân thủ cách phát âm chuẩn của miền Bắc.
Để giúp trẻ rèn luyện kỹ năng phát âm chính xác các từ và chữ cái trong tiếng Việt, có thể sử dụng ứng dụng VMonkey. Đây là một ứng dụng dạy tiếng Việt cho trẻ mầm non và tiểu học theo chương trình GDPT mới. Ứng dụng này giúp trẻ tập đánh vần, phát âm chính xác toàn bộ bảng chữ cái thông qua 112 bài học vần. Ngoài ra, ứng dụng còn có các bài học, truyện tranh tương tác giúp trẻ rèn luyện kỹ năng nghe, nói, đọc và viết tiếng Việt.
Ứng dụng VMonkey giúp trẻ luyện phát âm chuẩn. (Ảnh: Monkey)
Trên hệ thống bài học của VMonkey, trẻ sẽ học theo năng lực và lứa tuổi của mình, với sự kết hợp của hình ảnh, âm thanh và trò chơi, giúp trẻ hứng thú và dễ dàng ghi nhớ kiến thức hơn.
Với VMonkey, trẻ sẽ xây dựng nền tảng tiếng Việt vững chắc thông qua các hoạt động học tập tương tác và các bài học bổ ích. Ứng dụng còn giúp phát triển từ vựng, khả năng đọc hiểu văn bản, trí tuệ cảm xúc và hình thành nhân cách và đạo đức tốt cho trẻ.
VMonkey là lựa chọn tuyệt vời để giúp trẻ xây dựng nền tảng tiếng Việt vững chắc. Ba mẹ có thể tìm hiểu thêm về ứng dụng này và đăng ký gói học cho con trẻ.
Tóm lại, bài viết này đã giúp các em biết cách phát âm chữ p trong tiếng Việt chuẩn xác nhất. Tại website monkey.edu.vn, còn nhiều bài giảng bổ ích khác để các em tham khảo mỗi ngày.
Xem thêm:
- Soạn bài và hướng dẫn giải bài tập: Cuộc họp của chữ Viết tiếng Việt lớp 3
- Các từ khó trong tiếng Việt lớp 3 dễ hiểu nhầm nghĩa cần chú ý
- Từ vựng tiếng Việt: Khái niệm, hệ thống và kinh nghiệm gia tăng vốn từ vựng hiệu quả