Xem thêm

VinFast Fadil Base 2024 (bản tiêu chuẩn): Đánh giá chi tiết thông số xe và giá bán mới nhất

CEO Long Timo
Đánh giá xe VinFast Fadil 1.4L tiêu chuẩn, so sánh với bản cao cấp, thông số kỹ thuật, màu xe và giá xe VinFast Fadil 1.4L bản tiêu chuẩn. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết...

Đánh giá xe VinFast Fadil 1.4L tiêu chuẩn, so sánh với bản cao cấp, thông số kỹ thuật, màu xe và giá xe VinFast Fadil 1.4L bản tiêu chuẩn. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về mẫu xe này và lựa chọn mua xe trả góp.

VinFast Fadil - Sự tự hào của xe made in Vietnam

VinFast Fadil đã chinh phục thị trường xe đô thị hạng A từ ngày 1/6 năm nay. Với VinFast Fadil, khách hàng Việt có thể tự hào lái một chiếc xe được sản xuất tại Việt Nam.

VinFast Fadil VinFast Fadil bản tiêu chuẩn

VinFast Fadil 1.4L tiêu chuẩn - Lựa chọn của người tiêu dùng thông thái

Trong hai phiên bản Fadil được VinFast cung cấp, VinFast Fadil 1.4L tiêu chuẩn nhận được sự quan tâm đặc biệt với mức giá "hợp lý". Liệu VinFast Fadil bản tiêu chuẩn có thể cạnh tranh với các đối thủ như Kia Morning, Hyundai Grand i10 hay Honda Brio?

Thông số & Giá xe VinFast Fadil tiêu chuẩn

  • Tên xe: VinFast Fadil
  • Phiên bản: Fadil 1.4L tiêu chuẩn
  • Giá khuyến mãi: 352,500,000 đồng
  • Màu ngoại thất: Đỏ, Cam, Bạc, Xám, Trắng, Xanh
  • Số chỗ ngồi: 05
  • Xuất xứ: Lắp ráp trong nước
  • Kích thước tổng thể DxRxC (mm): 3676 x 1632 x 1495
  • Chiều dài cơ sở (mm): 2385
  • Động cơ: Xăng 1.4L, 4 xy lanh thẳng hàng
  • Loại nhiên liệu: Xăng
  • Công suất tối đa (mã lực): 98 mã lực tại 6200 vòng/phút
  • Mô men xoắn cực đại (Nm): 128 Nm tại 4400 vòng/phút
  • Hộp số: Vô cấp CVT
  • Hệ dẫn động: Cầu trước
  • Treo trước/sau: MacPherson/phụ thuộc, kiểm dằm xoắn
  • Phanh trước/sau: Đĩa/tang trống
  • Tay lái trợ lực: Điện
  • Khoảng sáng gầm xe (mm): 150
  • Cỡ lốp: 185/55R15
  • Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị (L/100km): 7.11
  • Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km): 5.11
  • Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp (L/100km): 5.85

(*) Ghi chú: Giá xe VinFast Fadil 1.4L tiêu chuẩn chưa bao gồm các khoản chi phí lăn bánh xe. Vui lòng liên hệ để biết thêm thông tin chi tiết.

So sánh VinFast Fadil tiêu chuẩn với bản cao cấp

Thông số Fadil tiêu chuẩn Fadil cao cấp
Cụm đèn trước Cụm đèn trước LED Cụm đèn trước LED
Mâm Hợp kim Hợp kim 2 màu
Đèn hậu Bóng thường LED
Vô lăng Chất liệu thường Bọc da
Điều hoà Chỉnh cơ Tự động có cảm biến độ ấm
Màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối Apple Carplay, Android Auto, kết nối điện thoại thông minh Không
Túi khí 2 6
Camera lùi, tự động khoá cửa khi di chuyển, cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe, cảm biến báo chống trộm Không

Nhìn chung, Fadil bản tiêu chuẩn đã được VinFast cắt giảm một số tính năng để có giá "mềm" nhất.

Vinfast Fadil bản cao cấp Vinfast Fadil bản cao cấp

Cụ thể, Fadil bản tiêu chuẩn không được trang bị đèn pha và đèn hậu LED, vô lăng bọc da, điều hoà tự động có cảm biến độ ẩm, màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối Apple Carplay, Android Auto, kết nối điện thoại thông minh.

Bên cạnh đó, hệ thống an toàn của Fadil bản tiêu chuẩn cũng giảm khi mất đi camera lùi, tự động khoá cửa khi di chuyển, cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe, cảm biến báo chống trộm. Xe chỉ được trang bị 2 túi khí thay vì 6 túi khí như bản cao cấp.

Ngoại thất xe VinFast Fadil 1.4L tiêu chuẩn

Khi đứng cạnh các đối thủ trong phân khúc hạng A, Fadil tiêu chuẩn vẫn nổi bật với thiết kế trẻ trung, năng động và cá tính. Với tổng thể kích thước 3676 x 1632 x 1495 mm, Fadil tiêu chuẩn rất nhỏ gọn để di chuyển linh hoạt trong phố.

Đầu xe VinFast Fadil tiêu chuẩn

Bộ lưới tản nhiệt với dải crom hình chữ "V" bóng bẩy là điểm nhấn ở phần đầu xe. Thiết kế này đã được áp dụng trên Lux A 2.0 và Lux SA 2.0, tạo nên vẻ sang trọng và giúp thương hiệu ô tô Việt được nhận biết dễ dàng bởi bạn bè quốc tế.

Cụm đèn trước có thiết kế bầu bĩnh và được vuốt cong sang bên. Vì là phiên bản tiêu chuẩn, xe chỉ được trang bị đèn pha Halogen có chức năng cân bằng góc chiếu sáng chỉnh cơ. Bộ khuếch tán trung tâm có kích thước lớn hơn mặt ca lăng và là một điểm đáng chú ý ở phần đầu xe.

Hông xe Fadil tiêu chuẩn gây ấn tượng với hai đường gân dập nổi guốc xuyên thẳng hai tay nắm cửa trước và sau. Thiết kế thân xe có kiểu dáng hơi chồm về trước giúp tăng tính khí động học. La zăng hợp kim 15 inch phù hợp với thân hình nhỏ gọn của Fadil tiêu chuẩn. Gương chiếu hậu có màu sơn trùng với thân xe và đi kèm chức năng gập-chỉnh điện, sấy gương và đèn báo rẽ.

Khi di chuyển vào ban đêm, VinFast Fadil 1.4L tiêu chuẩn có thể bị nhầm lẫn với xe Kia Morning vì cùng có thiết kế đèn hậu hình chữ "C". Tuy nhiên, đèn hậu của Fadil tiêu chuẩn được bo tròn các góc, mang nét mềm mại hơn so với góc cạnh của Kia Morning.

Nội thất xe VinFast Fadil 1.4L tiêu chuẩn

Phải thừa nhận rằng, không gian nội thất của VinFast Fadil 1.4L tiêu chuẩn không rộng rãi do trục cơ sở dài 2385 mm. Điều này ngang bằng với Kia Morning nhưng lại kém hơn so với Wigo, Grand i10, Celerio hay Brio.

Nội thất xe VinFast Fadil tiêu chuẩn

Việc loại bỏ màn hình cảm ứng 7 inch làm khu vực táp lô của Fadil tiêu chuẩn không đặc sắc. Tuy nhiên, nhìn tổng thể, khu vực khoang lái có thiết kế hài hoà, đơn giản nhưng không nhàm chán.

Ghế lái bọc da tổng hợp giống như phiên bản cao cấp, mang lại cảm giác ngồi êm ái và thoải mái. Ghế lái của VinFast Fadil 1.4L tiêu chuẩn có khả năng chỉnh cơ 6 hướng, ghế phụ chỉnh cơ 4 hướng. Hàng ghế sau có thể gập 60:40 giúp tăng không gian chở hàng lên 1015 lít khi dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn 205 lít chưa đủ.

Tiện nghi

Fadil tiêu chuẩn có hệ thống điều hòa chỉnh cơ và hệ thống giải trí cơ bản với AM/FM, MP3, kết nối 2 cổng USB, Bluetooth, đàm thoại rảnh tay, dàn âm thanh 6 loa.

Nội thất xe VinFast Fadil tiêu chuẩn

Vận hành

Mặc dù có thân hình nhỏ gọn, VinFast Fadil 1.4L tiêu chuẩn mang trong mình khối động cơ Xăng 1.4L, 4 xy lanh thẳng hàng. Động cơ này sản sinh công suất tối đa 98 mã lực và mô men xoắn cực đại 128 Nm.

Hộp số VinFast Fadil 1.4L tiêu chuẩn

Mức công suất 98 mã lực của Fadil tiêu chuẩn ngang bằng Hyundai Accent thuộc phân khúc sedan hạng B. So với các đối thủ trong phân khúc hạng A, Fadil tiêu chuẩn vượt trội khi Honda Brio chỉ đạt 89 mã lực.

Fadil tiêu chuẩn được trang bị hộp số vô cấp CVT, mang lại cảm giác sang số êm ái. Hệ dẫn động cầu trước giúp tăng cảm giác lái thú vị, dù đang cầm lái một mẫu xe hạng A.

Hệ thống giảm xóc MacPherson/phụ thuộc, kiểm dằm xoắn hoạt động tốt, cùng với lốp 185/55R15 và phanh đĩa/tang trống trước/sau, tạo sự an toàn và ổn định cho Fadil tiêu chuẩn. Độ cao gầm xe 150 mm giúp xe dễ dàng vượt qua các chướng ngại vật. Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị, ngoài đô thị và kết hợp lần lượt là 7.11L/100km, 5.11L/100km, 5.85L/100km.

An toàn

Xe ô tô VinFast Fadil 2024 bản tiêu chuẩn được trang bị hệ thống an toàn hiện đại nhất phân khúc, bao gồm: 2 túi khí, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, chống lật, căng đai khẩn cấp hàng ghế trước, cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế, móc ghế an toàn trẻ em ISOFIX.

Kết luận

Fadil 1.4L bản tiêu chuẩn có giá khá cao so với các mẫu xe "hạng A". Tuy nhiên, Fadil bản tiêu chuẩn lại có những ưu điểm về cách âm, sức mạnh động cơ, cảm giác lái và tính năng an toàn.

Đây là những yếu tố mà ít đối thủ trong phân khúc hạng A có thể cung cấp đầy đủ. Vì vậy, mức giá niêm yết mà VinFast đề ra cho Fadil bản tiêu chuẩn là hoàn toàn xứng đáng.

Ưu điểm của VinFast Fadil 1.4L tiêu chuẩn bao gồm: cách âm tốt, động cơ mạnh mẽ, cảm giác lái mượt mà nhờ hộp số CVT và nhiều tính năng an toàn.

Nhược điểm của VinFast Fadil 1.4L tiêu chuẩn là tiêu hao nhiên liệu khá cao khi di chuyển trong khu vực đô thị và giá cao so với mặt bằng chung của phân khúc.

Tham khảo: Bảng giá xe Ô tô Vinfast mới nhất 2024

1