Xem thêm

Thuế trước bạ 2021: Mức nộp, hồ sơ và hạn nộp

CEO Long Timo
Thuế trước bạ là một thuật ngữ thông thường được sử dụng để chỉ lệ phí trước bạ. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về mức nộp thuế trước bạ đối với...

Thuế trước bạ là một thuật ngữ thông thường được sử dụng để chỉ lệ phí trước bạ. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về mức nộp thuế trước bạ đối với nhà đất, ô tô và xe máy, cùng những hồ sơ và thủ tục liên quan. Hãy cùng khám phá!

1. Mức nộp thuế trước bạ nhà đất

Khi chuyển nhượng nhà đất, mức nộp thuế trước bạ được tính dựa trên giá chuyển nhượng. Nếu giá chuyển nhượng trong hợp đồng cao hơn giá nhà, đất do UBND cấp tỉnh quy định, thì giá tính lệ phí trước bạ sẽ là giá tại hợp đồng chuyển nhượng.

Lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng nhà, đất được tính như sau:

Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá chuyển nhượng

Đối với trường hợp giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất do UBND cấp tỉnh quy định hoặc khi tặng cho, thừa kế nhà đất hoặc khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận lần đầu, lệ phí trước bạ được xác định như sau:

  • Đối với đất: Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Diện tích x Giá 01 m2 tại Bảng giá đất)

Lưu ý: Đối với đất thuê của Nhà nước, giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định theo công thức: Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại Bảng giá đất x Thời hạn thuê đất / 70 năm

  • Đối với nhà ở: Lệ phí trước bạ = 0.5% x (Diện tích x Giá 01m2 x Tỷ lệ % chất lượng còn lại)

Trong đó:

  • Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
  • Giá 01 m2 nhà là giá thực tế xây dựng “mới” 01 m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do UBND cấp tỉnh ban hành.
  • Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại do UBND cấp tỉnh ban hành.

2. Mức nộp thuế trước bạ ô tô

Lệ phí trước bạ ô tô được tính dựa trên giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí theo tỷ lệ (%). Cụ thể, để tính được lệ phí trước bạ phải nộp, bạn cần biết giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ (%) nộp lệ phí trước bạ.

  • Giá tính lệ phí trước bạ khi mua ô tô được Bộ Tài chính quy định cụ thể với từng loại xe. Để biết rõ giá tính lệ phí trước bạ đối với từng loại xe, bạn có thể tham khảo các quyết định của Bộ Tài chính.

  • Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) được quy định trong Nghị định 140/2016/NĐ-CP và các chỉ tiêu điều chỉnh sau.

Ví dụ:

  • Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự: 2%
  • Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu: 10% (cần xem Nghị quyết của từng tỉnh thành để biết mức thu cụ thể)
  • Ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu: Mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
  • Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 05 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg: 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

3. Mức nộp thuế trước bạ xe máy

Thuế trước bạ khi đăng ký lần đầu (mua mới)

  • Đối với thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ), lệ phí trước bạ khi đăng ký xe máy lần đầu được tính như sau: Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 5%

Đối với các khu vực còn lại, công thức tính lệ phí trước bạ khi đăng ký xe máy lần đầu như sau: Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%

Lưu ý: Tại Công văn 3027/TCT-DNNCN ngày 29/7/2020 của Tổng cục Thuế, người nộp lệ phí trước bạ có thể thực hiện nộp điện tử thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc dịch vụ thanh toán điện tử của các ngân hàng.

Thuế trước bạ khi mua, nhận tặng cho xe máy

Chi tiết về cách tính thuế trước bạ khi mua, nhận tặng cho xe máy mới nhất có thể được tìm thấy thông qua các nguồn tài liệu liên quan.

4. Thời hạn nộp thuế trước bạ

Thời hạn nộp lệ phí trước bạ nhà đất

Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, tính từ ngày ban hành thông báo. Trong trường hợp quá thời hạn mà chưa nộp, bạn sẽ phải nộp tiền chậm nộp với mức phạt 0,03% mỗi ngày trễ.

Thời hạn đăng ký xe và nộp lệ phí trước bạ ô tô, xe máy

  • Thời hạn đăng ký xe: Trong 30 ngày, tính từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe, bạn phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục cấp đăng ký và biển số.

  • Thời hạn nộp lệ phí trước bạ: Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất cũng là 30 ngày, tính từ ngày ban hành thông báo. Trường hợp vượt quá thời hạn trên mà chưa nộp, bạn phải nộp tiền chậm nộp với mức phạt 0,03% mỗi ngày trễ.

Tóm lại, việc đăng ký xe và nộp lệ phí trước bạ không có sự thống nhất tuyệt đối, tuy nhiên, thực tế cho thấy trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng mua bán, tặng cho xe máy có hiệu lực, bạn cần khai, nộp lệ phí trước bạ để thực hiện thủ tục đăng ký xe.

5. Những trường hợp được miễn thuế trước bạ

Miễn lệ phí trước bạ nhà đất

Theo quy định trong Nghị định 140/2016/NĐ-CP, trong một số trường hợp sau, bạn được miễn lệ phí trước bạ đối với việc đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở:

  • Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa các thành viên trong gia đình (vợ chồng, cha mẹ và con cái, cha mẹ chồng và con dâu, ông bà nội và cháu nội, ông bà ngoại và cháu ngoại, anh chị em ruột) và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác liên quan đến đất.
  • Đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối.

Miễn lệ phí trước bạ ô tô, xe máy

Theo quy định trong Nghị định 140/2016/NĐ-CP và Nghị định 20/2019/NĐ-CP, ô tô, xe máy thuộc các trường hợp sau đây được miễn lệ phí trước bạ:

  • Ô tô, xe máy là tài sản của tổ chức, cá nhân nước ngoài sau đây:
    • Cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.
    • Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, thành viên cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên gia đình không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam, được Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ.
    • Tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc 02 đối tượng trên, nhưng được miễn hoặc không phải nộp lệ phí trước bạ theo các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia.
  • Ô tô, xe máy là tài sản cho thuê tài chính được chuyển quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê thông qua việc nhượng, bán tài sản cho thuê thì bên thuê được miễn nộp lệ phí trước bạ.
  • Ô tô, xe máy là tài sản của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe khi đăng ký lại được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau đây:
    • Ô tô, xe máy đã được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng xe và không thay đổi chủ sở hữu ô tô, xe máy.
    • Ô tô, xe máy của doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập được cổ phần hóa thành công ty cổ phần hoặc các hình thức sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
    • Ô tô, xe máy đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe của hộ gia đình khi phân chia theo quy định của pháp luật cho các thành viên hộ gia đình đăng ký lại.
    • Ô tô, xe máy của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe khi được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe do giấy chứng nhận bị mất, rách nát, ố, nhòe, hư hỏng.
  • Ô tô, xe máy của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ (trừ trường hợp được miễn nộp lệ phí trước bạ) chuyển cho tổ chức, cá nhân khác đăng ký quyền sở hữu, sử dụng được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau đây:
    • Tổ chức, cá nhân, xã viên hợp tác xã đem ô tô, xe máy của mình góp vốn vào doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã hoặc khi doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã giải thể hoặc phân chia hoặc rút vốn cho tổ chức, cá nhân thành viên ô tô, xe máy mà tổ chức, cá nhân thành viên đã góp trước đây.
    • Ô tô, xe máy của doanh nghiệp điều động trong nội bộ của doanh nghiệp đó hoặc cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp điều động ô tô, xe máy trong nội bộ một cơ quan, đơn vị dự toán theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
  • Ô tô, xe máy của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ được chia hay góp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, đổi tên tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
  • Ô tô, xe máy của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ chuyển đến địa phương nơi sử dụng mà không thay đổi chủ sở hữu.
  • Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe chiếu chụp X-quang, xe cứu hộ; xe chở rác, xe phun nước, xe tưới nước, xe xi téc phun nước, xe quét đường, xe hút bụi, xe hút chất thải; xe chuyên dùng cho thương binh, bệnh binh, người tàn tật đăng ký quyền sở hữu tên thương binh, bệnh binh, người tàn tật; phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt sử dụng năng lượng sạch.

6. Hồ sơ, thủ tục khai nộp thuế trước bạ

Khai, nộp thuế trước bạ nhà đất

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 01.
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính.
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  • Bản sao hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho.

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Đối với hộ gia đình, cá nhân, nộp tại UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu hoặc nộp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, nơi đã tổ chức Bộ phận một cửa.
  • Đối với tổ chức, nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, nơi đã tổ chức Bộ phận một cửa.

Bước 3: Nộp lệ phí trước bạ

Khai, nộp lệ phí trước bạ ô tô, xe máy

  • Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ (gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ) cho Cơ quan Thuế khi đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Nơi nộp hồ sơ:
    • Đối với ô tô, nộp tại Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
    • Đối với xe máy, nộp tại Chi cục thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm:
    • Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB.
    • Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp.
    • Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan công an xác nhận (đối với trường hợp đăng ký sang tên - mua xe cũ).
    • Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).
    • Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Mặc dù quy định trên đã có nhưng trong thực tế, việc nộp thuế trước bạ có thể được thực hiện thông qua hình thức điện tử. Để biết thêm thông tin chi tiết về cách khai, nộp thuế trước bạ điện tử, bạn có thể tham khảo Công văn 3027/TCT-DNNCN ngày 29/7/2020 của Tổng cục Thuế.

Trên đây là một số quy định về cách tính, hồ sơ và thủ tục khai nộp thuế trước bạ đối với nhà đất, ô tô và xe máy. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh chóng.

1