Xem thêm

Quy định về tốc độ tối đa của xe ô tô năm 2023: Hãy tuân thủ để an toàn giao thông

CEO Long Timo
Người điều khiển xe ô tô tham gia giao thông tại Việt Nam cần quan tâm và tuân thủ quy định về tốc độ tối đa của bộ GTVT trên từng cung đường mà xe...

Người điều khiển xe ô tô tham gia giao thông tại Việt Nam cần quan tâm và tuân thủ quy định về tốc độ tối đa của bộ GTVT trên từng cung đường mà xe di chuyển. Việc vượt quá tốc độ cho phép sẽ gây nguy hiểm và có thể bị phạt tiền và tước giấy phép lái xe. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết thông tin này dưới đây.

Tốc độ tối đa của xe ô tô khi tham gia lưu thông là bao nhiêu? Tốc độ tối đa của xe ô tô khi tham gia lưu thông là bao nhiêu?

Quy định tốc độ tối đa của xe ô tô khi tham gia giao thông 2023

Để kiểm soát lưu thông và đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, bộ GTVT đã đưa ra quy định cụ thể về tốc độ di chuyển tối đa của xe ô tô trên từng cung đường. Dưới đây là một số quy định liên quan:

Tốc độ tối đa của xe ô tô trong khu vực đông dân cư

Căn cứ vào quy định tại Điều 6, 7, 8, 9 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, tốc độ tối đa của xe ô tô trong khu vực đông dân cư là 50 - 60km/h, tùy thuộc vào loại đường:

  • Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h.
  • Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h.

Đường đôi là đường có chiều đi và chiều về được phân biệt bằng dải phân cách (trường hợp phân biệt bằng vạch sơn thì không được coi là đường đôi).

Tốc độ tối đa của xe ô tô trong khu vực đông dân cư là 50 - 60km Tốc độ tối đa của xe ô tô trong khu vực đông dân cư là 50 - 60km

Tốc độ tối đa của xe ô tô ngoài khu vực đông dân cư

Theo quy định tại Điều 6, 7, 8, 9 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, xe ô tô lưu thông ngoài khu vực đông dân cư được phép di chuyển với tốc độ tối đa từ 50 - 90km/h, tùy thuộc vào loại đường:

  • Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn: 90 km/h.
  • Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc): 80 km/h.
  • Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông): 70 km/h.
  • Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc: 60 km/h.
  • Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc: 50 km/h.

Tốc độ tối đa của xe ô tô trên đường cao tốc

Theo quy định tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, tốc độ tối đa của xe ô tô trên đường cao tốc không được vượt quá 120km/h và phải tuân thủ các biển báo giao thông quy định về tốc độ trên cao tốc.

Tốc độ tối đa của xe ô tô trên đường cao tốc không vượt quá 120km/h Tốc độ tối đa của xe ô tô trên đường cao tốc không vượt quá 120km/h

Xe ô tô vượt quá tốc độ quy định bị phạt như thế nào?

Theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP), mức phạt đối với hành vi điều khiển xe cơ giới giao thông chạy quá tốc độ được quy định như sau:

  • Xe ô tô vượt từ 5 - dưới 10km/h: phạt tiền từ 800.000 - 1.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 - 3 tháng.
  • Xe ô tô vượt từ 10 - 20km/h: phạt tiền từ 4.000.000 - 6.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 - 3 tháng.
  • Xe ô tô vượt trên 20 - 50km/h: phạt tiền từ 6.000.000 - 8.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 2 - 3 tháng.
  • Xe ô tô vượt trên 35km/h: phạt tiền từ 10.000.000 - 12.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 2 - 4 tháng.

Vượt quá tốc độ quy định bị phạt bao nhiêu? Vượt quá tốc độ quy định bị phạt bao nhiêu?

Hãy nhớ rằng, việc tuân thủ quy định về tốc độ tối đa không chỉ là vấn đề văn hóa giao thông mà còn là cách để bảo vệ tính mạng và an toàn của chính bản thân và những người tham gia giao thông khác.

1