Xem thêm

Phí đường bộ ô tô: Mức thu phí mới nhất 2023

CEO Long Timo
Phí đường bộ ô tô không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và duy trì cơ sở hạ tầng giao thông, mà còn góp phần tạo nên môi trường giao thông...

Phí đường bộ ô tô không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và duy trì cơ sở hạ tầng giao thông, mà còn góp phần tạo nên môi trường giao thông an toàn. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về phí đường bộ ô tô, Picar sẽ cập nhật mức phí đường bộ dành cho các đối tượng xe ô tô mới nhất.

Phí đường bộ ô tô là gì?

Phí đường bộ ô tô, còn được gọi là phí bảo trì đường bộ hoặc phí sử dụng đường bộ, là loại phí mà chủ xe ô tô phải nộp. Mục đích của phí này là bảo trì và nâng cấp đường bộ để tạo điều kiện giao thông tốt hơn.

Sau khi nộp phí đường bộ, xe ô tô sẽ được dán tem vào kính chắn gió để ghi rõ ngày hết hạn. Điều này giúp chủ xe nhớ ngày nộp phí tiếp theo.

Lưu ý: Phí đường bộ ô tô và phí cầu đường là hai loại phí khác nhau. Phí cầu đường được thu tại các trạm thu phí trên đường và được sử dụng để bù đắp chi phí xây dựng cầu đường. Trong khi đó, phí đường bộ ô tô dùng để bảo trì và nâng cấp đường.

Các loại xe ô tô phải nộp phí bảo trì đường bộ

Theo Thông tư 293/2016/TT-BTC, các xe cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành đều phải nộp phí đường bộ. Điều này áp dụng cho các phương tiện có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.

Các phương tiện này bao gồm xe ô tô, máy kéo và các phương tiện tương tự. Ngay cả khi xe không tham gia giao thông, nhưng đã đăng ký lưu hành cũng phải nộp phí đường bộ. Nộp phí đường bộ ô tô là trách nhiệm của mỗi chủ xe.

Tổng hợp các mức phí đường bộ ô tô mới nhất

Để tham gia sử dụng đường bộ, chủ xe ô tô cần nộp đầy đủ và đúng hạn phí đường bộ ô tô. Các đối tượng xe khác nhau sẽ có mức phí phải nộp khác nhau. Dưới đây là tổng hợp các mức phí đường bộ ô tô mới nhất.

Xe 4 chỗ

Loại xe ô tô Mức phí thu (Đơn vị: nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Xe 4 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660 Xe 4 chỗ không tính xe đăng ký tên cá nhân 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070

Xe 5 chỗ

Loại xe ô tô Mức phí thu (Đơn vị: nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Xe 5 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660 Xe 5 chỗ không tính xe đăng ký tên cá nhân 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070

Xe 7 chỗ

Loại xe ô tô Mức phí thu (Đơn vị: nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Xe 7 chỗ đăng ký tên cá nhân 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660 Xe 7 chỗ không tính xe đăng ký tên cá nhân 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070

Xe 16 chỗ

Loại xe ô tô Mức phí thu (Đơn vị: nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Xe 16 chỗ 270 810 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600

Xe 25 chỗ

Loại xe ô tô Mức phí thu (Đơn vị: nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Xe 25 chỗ 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970

Xe 29 chỗ

Loại xe ô tô Mức phí thu (Đơn vị: nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Xe 29 chỗ 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970

Xe 45 chỗ

Loại xe ô tô Mức phí thu (Đơn vị: nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Xe 45 chỗ 590 1.770 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600

Xe bán tải

Loại xe ô tô Mức phí thu (Đơn vị: nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Xe bán tải 180 540 1.108 2.160 3.150 4.150 5.070

Xe tải

Loại xe tải Mức phí thu (Đơn vị: nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Xe dưới 1 tấn 180 540 1.108 2.160 3.150 4.150 5.070 Xe dưới 4 tấn 180 540 1.108 2.160 3.150 4.150 5.070 Xe từ 4 tấn đến dưới 8,5 tấn 270 810 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600 Xe từ 8,5 tấn đến dưới 13 tấn 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970 Xe từ 13 tấn đến dưới 19 tấn 590 1.770 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600 Xe từ 19 tấn đến dưới 27 tấn 720 2.160 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260 Xe từ 27 tấn trở lên 1.040 3.120 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270

Xe đầu kéo

Loại xe đầu kéo Mức phí thu (Đơn vị: nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Xe dưới 19 tấn 590 1.770 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600 Xe từ 19 tấn đến dưới 27 tấn 720 2.160 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260 Xe từ 27 tấn đến dưới 40 tấn 1.040 3.120 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270 Xe từ 40 tấn trở lên 1.430 4.290 8.580 17.160 25.050 32.950 40.240

Phí đường bộ ô tô trừ lực lượng quốc phòng và công an

Mức thu phí đường bộ sẽ thay đổi theo từng năm và thời gian tính phí được tính từ ngày đăng kiểm không gồm chu kỳ đăng kiểm trước. Trừ lực lượng quốc phòng và công an, mức thu phí đường bộ ô tô được tính như sau:

  • Mức phí đường bộ ô tô 1 tháng năm thứ 2 được tính bằng 92% phí đường bộ 1 tháng. Năm thứ 2 này được tính từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 kể từ khi đăng kiểm và nộp phí.
  • Mức phí bảo trì đường bộ 1 tháng ở năm thứ 3 bằng 85% mức phí đường bộ 1 tháng. Năm thứ 3 này được tính từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 kể từ khi đăng kiểm và nộp phí.

Nếu chủ xe còn nợ phí ở chu kỳ trước, cần nhanh chóng nộp phí bổ sung. Tổng số tiền phải nộp sẽ bằng mức phí 1 tháng nhân số tháng nợ của chu kỳ trước. Cụ thể, mức phí đường bộ ô tô như sau:

  • Xe 4 chỗ: từ 130 nghìn đồng/1 tháng đến 3.660 nghìn đồng/30 tháng.
  • Xe 5 chỗ: từ 130 nghìn đồng/1 tháng đến 5.070 nghìn đồng/30 tháng.
  • Xe 7 chỗ: từ 130 nghìn đồng/1 tháng đến 5.070 nghìn đồng/30 tháng.
  • Xe 16 chỗ: 270 nghìn đồng/1 tháng đến 7.600 nghìn đồng/30 tháng.
  • Xe 25 chỗ: 390 nghìn đồng/1 tháng đến 10.970 nghìn đồng/30 tháng.
  • Xe 29 chỗ: 390 nghìn đồng/1 tháng đến 10.970 nghìn đồng/30 tháng.
  • Xe 45 chỗ: 590 nghìn đồng/1 tháng đến 16.600 nghìn đồng/30 tháng.
  • Xe bán tải: 180 nghìn đồng/1 tháng đến 5.070 nghìn đồng/30 tháng.
  • Xe tải: từ 180 nghìn đồng/1 tháng đến 29.270 nghìn đồng/30 tháng.
  • Xe đầu kéo: từ 590 nghìn đồng/1 tháng đến 40.240 nghìn đồng/30 tháng.

Phí đường bộ ô tô đối với lực lượng quốc phòng

Đối với lực lượng quốc phòng, phí đường bộ ô tô được tính theo năm. Dựa theo Thông tư 70/2021/TT-BTC, mức phí sử dụng đường bộ như sau:

  • Xe ô tô con quân sự: 1.000 nghìn đồng/năm.
  • Xe ô tô vận tải quân sự: 1.500 nghìn đồng/năm.

Phí đường bộ ô tô đối với lực lượng công an

Tương tự lực lượng quốc phòng, phí đường bộ ô tô của lực lượng công an cũng được tính theo năm. Dựa theo Thông tư 70/2021/TT-BTC, mức phí cụ thể như sau:

  • Xe dưới 7 chỗ: 1.000 nghìn đồng/năm.
  • Xe từ 7 chỗ trở lên, xe khách, xe vận tải, xe ô tô chuyên dùng: 1.500 nghìn đồng/năm.

Thời gian đóng phí bảo trì

Thời gian tính phí sử dụng đường bộ được quy định rõ ràng. Đối với xe đăng kiểm lần đầu, phí đường bộ ô tô được tính từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký xe. Đối với xe cải tạo, xe chuyển đổi công năng hoặc đổi chủ sở hữu, phí sử dụng đường bộ được tính từ ngày chuyển đổi theo Giấy đăng ký mới.

Thời gian nộp phí đường bộ xe ô tô cụ thể như sau:

  • Nộp theo chu kỳ đăng kiểm: Đối với xe có chu kỳ đăng kiểm từ 1 năm trở xuống, chủ xe cần nộp phí cho cả chu kỳ. Đối với xe có chu kỳ đăng kiểm trên 1 năm, chủ xe có thể nộp phí 12 tháng hoặc nộp cho cả chu kỳ. Sau đó, chủ xe sẽ được cấp tem nộp phí đường bộ tương ứng.
  • Nộp phí theo năm dương lịch: Các cơ quan, tổ chức có nhu cầu gửi thông báo bằng văn bản đến đơn vị đăng kiểm và tiến hành nộp phí đường bộ. Hàng năm trước ngày 1/1, chủ xe phải đến đơn vị đăng kiểm và nộp phí đường bộ cho năm tiếp theo và nhận tem tương ứng.
  • Nộp phí theo tháng: Dành cho Doanh nghiệp có phí đường bộ ô tô phải nộp trên 30 triệu đồng/tháng và có văn bản gửi đơn vị đăng kiểm. Mỗi tháng trước ngày 1, Doanh nghiệp cần đến đơn vị đăng kiểm đã đăng ký nộp theo tháng và nhận tem tương ứng.

Địa điểm nộp phí đường bộ

Việc nộp phí đường bộ ô tô cho các xe ô tô thông thường được thực hiện tại các đơn vị đăng kiểm gần nhất. Đơn vị đăng kiểm là nơi chủ xe nộp phí đường bộ ô tô và nhận tem nộp phí. Điều này giúp đảm bảo tính thuận tiện và chính xác trong quá trình nộp phí.

Đối với xe ô tô thuộc lực lượng quốc phòng và công an, nơi nộp phí đường bộ ô tô là văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương.

Thủ tục mua phí đường bộ xe ô tô

Để mua phí đường bộ ô tô và kiểm định xe, bạn cần tuân thủ các bước sau:

  1. Chuẩn bị hồ sơ kiểm định đầy đủ, bao gồm các giấy tờ liên quan và nộp phí kiểm định theo quy định.
  2. Xe ô tô sẽ được kiểm định để đảm bảo tuân thủ yêu cầu an toàn và chất lượng. Trong trường hợp xe không đạt yêu cầu, bạn sẽ được thông báo và tiến hành sửa chữa.
  3. Sau khi xe đạt yêu cầu kiểm định, bạn sẽ nộp tờ khai phí sử dụng đường bộ để nhân viên kiểm tra và ký xác nhận. Đây là bước quan trọng để đảm bảo rằng bạn đã đóng đầy đủ phí bảo trì đường bộ.
  4. Nhân viên sẽ thu phí đường bộ dựa trên tờ khai phí đã nộp. Sau đó, sẽ được in biên lai nộp phí sử dụng đường bộ cùng với việc đóng dấu và gắn tem.
  5. Nhân viên sẽ dán tem nộp phí đường bộ và tem đăng kiểm cho xe ô tô, đảm bảo độ dán chính xác và bảo mật.

Trong trường hợp chỉ nộp phí đường bộ ô tô mà không đăng kiểm xe, bạn cần nộp tờ khai phí cùng với Giấy đăng ký xe. Sau khi nộp phí, nhân viên sẽ trả lại biên lai nộp phí và in tem phí sử dụng đường bộ tương ứng.

Hỏi - Đáp về nộp phí đường bộ ô tô

Dưới đây là lời giải đáp cho một số câu hỏi thường gặp về phí đường bộ ô tô.

Phí đường bộ hết hạn có bị phạt không?

Khi phí đường bộ ô tô hết hạn nhưng chưa nộp, bạn sẽ không bị cảnh sát giao thông phạt. Tuy nhiên, việc không nộp phí đúng hạn có thể gây rủi ro về mặt pháp lý và ảnh hưởng đến quyền lợi của bạn. Vì vậy, để tránh những phiền toái không đáng có, hãy nộp phí đường bộ ô tô đúng hạn.

Trường hợp nào được miễn nộp phí đường bộ?

Có một số trường hợp được miễn nộp phí đường bộ ô tô, bao gồm:

  • Xe ô tô mới chưa đăng ký
  • Xe ô tô khuyết tật
  • Xe ô tô đặc biệt khác

Để được miễn nộp phí, bạn cần đáp ứng các điều kiện và thủ tục quy định. Hy vọng, thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mức phí đường bộ ô tô và quy trình nộp phí.

1