Xem thêm

Phí bảo trì đường bộ mới nhất 2024

CEO Long Timo
Chào mừng các bạn đến với bài viết hôm nay về phí bảo trì đường bộ mới nhất năm 2024. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về phí...

Chào mừng các bạn đến với bài viết hôm nay về phí bảo trì đường bộ mới nhất năm 2024. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về phí bảo trì đường bộ, giúp bạn hiểu rõ hơn về mục đích và quy định của loại phí này.

Phí bảo trì đường bộ là gì?

Phí bảo trì đường bộ là loại phí mà chủ các phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì đường bộ. Phí này được thu theo năm và mức phí được quy định bởi nhà nước. Sau khi nộp đủ phí, bạn sẽ được cấp tem để dán vào kính chắn gió trước xe, tem này sẽ ghi rõ ngày bắt đầu và ngày hết hạn. Thường thì tem sẽ được cấp khi bạn đi đăng ký đăng kiểm.

Nguồn gốc ra đời mức biểu phí bảo trì đường bộ như thế nào?

Mức biểu phí bảo trì đường bộ được ban hành theo thông tư số 113/2014/TT-BTC vào ngày 11/09/2014, do Bộ Tài Chính ban hành. Mức thu phí sẽ phụ thuộc vào từng loại phương tiện và được nộp theo chu kỳ đăng kiểm hoặc theo từng năm, từng tháng tùy thuộc vào chủ sở hữu của phương tiện.

Quy định về thời gian nộp phí bảo trì cầu đường:

Thời gian nộp phí theo chu kỳ đăng kiểm

  • Với các xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm từ 01 năm trở xuống, chủ phương tiện phải nộp phí sử dụng đường bộ cho cả chu kỳ đăng kiểm và được cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí. Tuy nhiên, với các xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 01 năm, chủ phương tiện có thể lựa chọn nộp phí sử dụng đường bộ theo năm (12 tháng) hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm (18, 24 và 30 tháng).

Thời gian nộp phí theo năm dương lịch

  • Các cơ quan, tổ chức, công ty có nhu cầu nộp phí theo năm dương lịch phải gửi thông báo bằng văn bản đến đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí theo năm dương lịch đối với các phương tiện của mình. Mỗi năm, trước ngày 01/01 của năm tiếp theo, chủ phương tiện phải đến đơn vị đăng kiểm nộp phí cho năm tiếp theo. Khi thu phí, đơn vị đăng kiểm sẽ cấp Tem nộp phí cho từng xe tương ứng với thời gian nộp phí.

Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ theo tháng

  • Các doanh nghiệp và hợp tác xã kinh doanh vận tải sẽ phải nộp phí theo tháng nếu số phí phải nộp của họ từ 30 triệu đồng/tháng trở lên.

  • Để nộp phí, các doanh nghiệp và hợp tác xã cần gửi văn bản thông báo đến đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí đối với các phương tiện của mình. Hàng tháng, trước ngày 01 của tháng tiếp theo, doanh nghiệp và hợp tác xã cần đến đơn vị đăng kiểm đã đăng ký nộp theo tháng để nộp phí cho tháng tiếp theo.

Nộp chậm phí đường bộ có bị phạt không?

Đây là câu hỏi khá nhiều người quan tâm khi nộp phí đường bộ chậm. Xin trả lời câu hỏi của bạn là chậm nộp phí đường bộ thì sẽ KHÔNG bị phạt nhé. Nhưng khi đi nộp phí, cơ quan thu phí sẽ truy thu toàn bộ số tiền mà bạn chậm đi nộp phí.

Ngoài ra, kể cả xe sử dụng ít hay sử dụng nhiều, hay không sử dụng thì đều phải nộp phí đường bộ nếu xe đó có thể được phép di chuyển trên đường. Các loại xe không di chuyển được trên đường mà phải trợ giúp của các dòng xe hỗ trợ khác thì không cần phải nộp phí đường bộ.

Phí đường bộ tốt nhất là nên nộp cùng với phí đăng kiểm khi đi đăng kiểm để tránh việc phải đi lại nhiều lần.

Phí bảo trì đường bộ mới nhất 2024

Bảng phí bảo trì đường bộ năm 2024 đối với xe cơ giới

Dưới đây là bảng phí bảo trì đường bộ mới nhất năm 2024 cho các loại xe cơ giới:

  • Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg: 180.000 đồng/tháng, 1.080.000 đồng/6 tháng, 2.160.000 đồng/12 tháng, 3.150.000 đồng/18 tháng, 1.150.000 đồng/24 tháng, 5.070.000 đồng/30 tháng.

  • Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg: 270.000 đồng/tháng, 1.620.000 đồng/6 tháng, 3.240.000 đồng/12 tháng, 4.730.000 đồng/18 tháng, 6.220.000 đồng/24 tháng, 7.600.000 đồng/30 tháng.

  • Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg: 390.000 đồng/tháng, 2.340.000 đồng/6 tháng, 4.680.000 đồng/12 tháng, 6.830.000 đồng/18 tháng, 8.990.000 đồng/24 tháng, 10.970.000 đồng/30 tháng.

  • Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg: 590.000 đồng/tháng, 3.540.000 đồng/6 tháng, 7.080.000 đồng/12 tháng, 10.340.000 đồng/18 tháng, 13.590.000 đồng/24 tháng, 16.600.000 đồng/30 tháng.

  • Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg: 720.000 đồng/tháng, 4.320.000 đồng/6 tháng, 8.640.000 đồng/12 tháng, 12.610.000 đồng/18 tháng, 16.590.000 đồng/24 tháng, 20.260.000 đồng/30 tháng.

  • Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg: 1.040.000 đồng/tháng, 6.240.000 đồng/6 tháng, 12.840.000 đồng/12 tháng, 18.220.000 đồng/18 tháng, 23.960.000 đồng/24 tháng, 29.270.000 đồng/30 tháng.

  • Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên: 1.430.000 đồng/tháng, 1.430.000 đồng/6 tháng, 17.160.000 đồng/12 tháng, 25.050.000 đồng/18 tháng, 32.950.000 đồng/24 tháng, 40.240.000 đồng/30 tháng.

Chi tiết biểu phí đường bộ 2024 với xe bán tải chuẩn xác nhất

Xe bán tải là loại xe được hỗ trợ thuế, vừa có chức năng là xe con, vừa có thể là xe chở hàng. Mức phí đường bộ của xe bán tải sẽ được áp dụng như xe tải có tổng tải trọng dưới 4 tấn, cụ thể là:

  • Phí đường bộ xe bán tải: 1.080.000 đồng/6 tháng, 2.160.000 đồng/12 tháng, 3.150.000 đồng/18 tháng, 4.150.000 đồng/24 tháng, 5.070.000 đồng/30 tháng.

Chi tiết biểu phí đường bộ đối với xe 4 - 7 chỗ mới nhất

Đối với loại xe hơi chia theo chỗ ngồi, phí đường bộ sẽ được tính như sau:

  • Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân: 130.000 đồng/tháng, 780.000 đồng/6 tháng, 1.560.000 đồng/12 tháng, 2.280.000 đồng/18 tháng, 3.000.000 đồng/24 tháng, 3.660.000 đồng/30 tháng.

  • Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ (đăng ký tên doanh nghiệp hoặc tổ chức, cơ quan, đoàn thể): 180.000 đồng/tháng, 1.080.000 đồng/6 tháng, 2.160.000 đồng/12 tháng, 3.150.000 đồng/18 tháng, 4.150.000 đồng/24 tháng, 5.070.000 đồng/30 tháng.

Các đối tượng được miễn phí bảo trì đường bộ

Có một số đối tượng được miễn phí bảo trì đường bộ, bao gồm:

  • Xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe chuyên dùng phục vụ tang lễ.
  • Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng.
  • Xe chuyên dùng phục vụ an ninh của các lực lượng công an, bao gồm các loại xe cảnh sát giao thông, xe cảnh sát 113, xe cảnh sát cơ động, xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.
  • Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.
  • Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng và của chủ phương tiện thuộc hộ nghèo.

Đây là các điểm nộp phí bảo trì đường bộ mà bạn có thể tham khảo:

  1. Các trạm đăng kiểm xe cơ giới nơi gần nhất.
  2. Các trạm thu phí bảo trì đường bộ trên các quốc lộ.
  3. Nộp tại các trụ sở UBND xã, phường, thị trấn, huyện nơi gần nhất.

Trên đây là những thông tin quan trọng về phí bảo trì đường bộ mới nhất năm 2024. Hy vọng rằng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định và cách nộp phí bảo trì đường bộ. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào, hãy để lại trong phần bình luận và chúng tôi sẽ trả lời sớm nhất có thể.

1