Xem thêm

Pháp luật hiện hành Quy định lệ phí trước bạ xe máy như thế nào?

CEO Long Timo
Lệ phí trước bạ xe máy là gì? Mức đóng lệ phí trước bạ xe máy là bao nhiêu? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải đáp các vấn đề liên quan đến lệ...

Lệ phí trước bạ xe máy là gì? Mức đóng lệ phí trước bạ xe máy là bao nhiêu?

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải đáp các vấn đề liên quan đến lệ phí trước bạ xe máy.

1. Thuế trước bạ xe máy là gì?

Lệ phí trước bạ là khoản phí áp dụng cho những người mua, chuyển nhượng, tặng hoặc thừa kế tài sản và phải nộp cho cơ quan thuế trước khi sử dụng tài sản đó. Lệ phí trước bạ giúp xác định chính xác những tài sản mà chúng ta sở hữu. Tương tự như việc đăng ký quyền sở hữu nhà cửa hay đất đai, khi mua một chiếc xe máy, bạn cũng phải nộp lệ phí trước bạ để công nhận quyền sở hữu của mình đối với chiếc xe đó.

2. Mức đóng thuế trước bạ xe máy

2.1. Thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã

  • Mức thuế trước bạ xe máy: 5%
  • Công thức tính lệ phí trước bạ: Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 5%
  • Ví dụ: Giá tính lệ phí trước bạ là 95.3 triệu đồng, lệ phí trước bạ phải nộp là 4.765 triệu đồng (4.765.000 đồng)

2.2. Khu vực còn lại

  • Mức thuế trước bạ xe máy: 2%
  • Công thức tính lệ phí trước bạ: Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%
  • Lệ phí trước bạ khi mua xe máy cũ: 1%

Ngoài ra, nếu chủ tài sản đã nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2% và chuyển giao cho tổ chức hoặc cá nhân ở thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thì lệ phí trước bạ sẽ là 5%.

3. Hồ sơ thực hiện nộp thuế trước bạ xe máy

Khi nộp lệ phí trước bạ, bạn cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ để đảm bảo thủ tục diễn ra chính xác. Các giấy tờ bao gồm:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB được ban hành kèm theo Nghị định số 20/2019/NĐ-CP;
  • Bản sao giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp (hợp đồng mua bán, tặng cho);
  • Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan công an (áp dụng cho trường hợp mua xe cũ);
  • Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp;
  • Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

4. Thủ tục thực hiện nộp lệ phí trước bạ xe máy

Thời hạn nộp hồ sơ: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày hợp đồng mua bán, tặng cho có hiệu lực, bạn phải đến cơ quan đăng ký xe để thực hiện thủ tục đăng ký xe.

Trình tự thực hiện nộp lệ phí trước bạ:

Bước 1: Nộp hồ sơ

  • Nộp hồ sơ tại chi cục thuế của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nếu khai lệ phí trước bạ xe máy.

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết Thuế trước bạ xe máy

5. Hướng dẫn nộp lệ phí trước bạ xe máy online

Để thuận tiện hơn trong việc đóng lệ phí trước bạ, hiện nay bạn có thể khai thuế điện tử qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Các kênh thanh toán trực tuyến đã kết nối với Tổng cục Thuế gồm: Vietcombank, Vietinbank, Agribank, BIDV, VPBank, MBBank và TPBank.

5.1. Bước 1: Khai Thuế

Người nộp thuế lựa chọn khai thuế theo 1 trong 2 hình thức:

  • Hình thức 1: Khai thuế tại Cơ quan thuế

    • Người nộp lệ phí trước bạ khai và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan thuế.
    • Sau đó, người nộp lệ phí trước bạ sẽ nhận được Thông báo nộp lệ phí trước bạ và Tin nhắn từ Tổng cục Thuế gửi đến số điện thoại đã đăng ký.
  • Hình thức 2: Khai thuế điện tử qua Cổng Dịch vụ công quốc gia/Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế

5.2. Bước 2: Nộp Thuế

Người nộp lệ phí trước bạ lựa chọn truy cập vào Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Kênh thanh toán điện tử của Ngân hàng thương mại để thực hiện nộp lệ phí trước bạ. Trong quá trình nộp, cần liên kết mã số thuế và tài khoản ngân hàng để hoàn thành quá trình thanh toán.

5.3. Bước 3: Nhận tin nhắn từ Tổng cục Thuế để đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký theo quy định

Sau khi hoàn tất quá trình thanh toán, người nộp lệ phí trước bạ sẽ nhận được tin nhắn từ Tổng cục Thuế với hướng dẫn để đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký theo quy định.

Lưu ý: Đối với việc nộp thay, bạn có thể sử dụng tài khoản của mình để nộp thay cho cá nhân khác hoặc ngược lại.

6. Địa điểm nộp thuế trước bạ xe máy

Tùy thuộc vào địa phương, bạn cần đến nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc chi cục thuế quận/huyện để nộp thuế trước bạ. Tuy nhiên, quy trình và giấy tờ có thể có sự khác biệt nhỏ tùy thuộc vào từng địa phương. Vì vậy, bạn cần tìm hiểu kỹ các quy trình và giấy tờ trước khi nộp, để không mất thời gian quý báu.

7. Thời hạn nộp thuế trước bạ xe máy

  • Thời hạn đăng ký xe: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe, bạn phải đến cơ quan đăng ký xe để thực hiện thủ tục cấp đăng ký, biển số.
  • Thời hạn nộp lệ phí trước bạ: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký thông báo nộp lệ phí trước bạ của cơ quan thuế.

8. Mức xử phạt khi nộp chậm thuế trước bạ xe máy

Người nộp lệ phí trước bạ phải nộp đúng tiền lệ phí trước bạ và tiền chậm nộp theo mức bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền chậm nộp. Ngoài ra, bạn cũng có thể bị xử phạt theo quy định của luật quản lý thuế.

9. Cơ sở pháp lý

  • Luật Phí và lệ phí năm 2015
  • Luật Quản lý thuế 2006 và Luật về thuế sửa đổi 2016
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế
  • Nghị định 100/2019/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
  • Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
  • Công văn 3027/TCT-DNNCN về mở rộng triển khai nộp lệ phí trước bạ điện tử và trao đổi dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ ô tô, xe máy.

Hy vọng thông tin trong bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định lệ phí trước bạ xe máy. Để được tư vấn chi tiết, vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn lệ phí trước bạ xe máy của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588. Trân trọng!

1