Nồng độ mol là một khái niệm quan trọng trong hóa học, được sử dụng để đo lường số mol của một chất tan trong một lít dung dịch. Trên cơ sở đó, chúng ta có thể tính toán và giải quyết một số bài tập thực hành. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về nồng độ mol và cách tính nó thông qua các công thức dưới đây.
Nồng độ mol là gì?
Nồng độ mol biểu thị số mol của một chất tan trong một lít dung dịch. Ký hiệu của nồng độ mol là M. Ví dụ, trong 4 lít dung dịch chứa 2 mol chất tan, ta có nồng độ mol là 0,5 M, hay có thể gọi là 0,5 phân tử gam.
Đơn vị mol được sử dụng rộng rãi trong hóa học để thể hiện lượng chất phản ứng và sản phẩm của các phản ứng hóa học khác nhau. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để biểu thị số lượng nguyên tử và các thực thể khác nhau trong một mẫu nhất định của một chất hay ion.
Nồng độ mol là gì
Công thức tính nồng độ mol
Để tính nồng độ mol, chúng ta sử dụng công thức sau:
CM = n / Vdd
Trong đó:
- CM là nồng độ mol
- n là số mol chất tan
- Vdd là thể tích dung dịch (đơn vị tính: lít)
Công thức tính số mol đơn giản
1. Cách tính số mol qua thể tích
n = V / 22.4
Trong đó:
- n là số mol chất khí tại điều kiện tiêu chuẩn (đktc) (đơn vị tính: mol)
- V: thể tích của chất khí ở đktc (tính bằng lít)
2. Tính số mol thông qua khối lượng
n = m / M
Trong đó:
- n là số mol (đơn vị tính: mol)
- m là khối lượng (đơn vị tính: gam)
- M là khối lượng mol chất (đơn vị tính: g/mol)
3. Một số cách tính khác
Điều kiện | Công thức | Chú thích | Đơn vị tính |
---|---|---|---|
Khi có nồng độ mol/lít | n = CM.V | - n: số mol chất | mol |
- CM: nồng độ mol | Mol/lit | ||
- V: thể tích dung dịch | lit | ||
Khi biết số nguyên tử hay phân tử | n = A/N | - A: số nguyên tử hay phân tử | Nguyên tử hoặc phân tử |
- N: số Avogadro (số đơn vị trong một mol chất nào và có giá trị bằng 6.1023) | |||
Tính số mol khí tại điều kiện thường | n = P.V/R.T | - P: Áp suất | 1 atm = 760mmHg |
- V: thể tích khí | Lít | ||
- R: hằng số | 0,082 (hoặc 62400) | ||
- T: nhiệt độ tính theo độ Kelvin (K) | K = 273 + độ C |
Có rất nhiều cách tính số mol
Tham khảo một số bài tập tính nồng độ mol
Một số bài tập tham khảo về cách tính nồng độ mol
-
Trong 400ml dung dịch có hòa tan 32 gam chất NaOH. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch. Lời giải:
- Đổi 400 ml = 0,4 lít
- nNaOH = 32/40 = 0,8 mol
- Theo công thức tính CM ta có: Cdd = n / V = 0,8 / 0,4 = 2 (M)
-
Tính nồng độ mol của 0,5 mol MgCl2 có trong 1,5 lít dung dịch. Lời giải:
- Áp dụng vào công thức tính CM ta có: CM = 0,5 / 1,5 = 0,33 (mol)
-
Tính nồng độ mol của một dung dịch chứa 0,5 mol NaCl trong 5 lít dung dịch. Lời giải: CM = 0,5 / 5 = 0,1 (mol)
-
Hãy tính nồng độ mol của dung dịch khi tiến hành hòa tan 15,8g KMnO4 trong 7,2 lít nước. Lời giải:
- Số mol của chất KMnO4 là: nKMnO4 = 15,8 / 158 = 0,1 (mol)
- Vậy CM sẽ bằng: 0,1 / 7,2 = 0,0139
-
Tiến hành cho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit chohidric (HCl). Hãy: a) Tính thể tích của H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã sử dụng Lời giải:
- Theo bài ra ta có: nZn = 6,5 / 65 = 0,1 mol
- Phương trình phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
- nZn = nZnCl2 = 0,1 mol
- nHCl = 2nZn = 0,2 mol a) VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (lít) b) CddHCl = 0,2 / 0,1 = 2 (M)
Thông qua bài viết này, chúng ta đã cùng tìm hiểu về nồng độ mol là gì, cách tính nó và một số bài tập thực hành. Mong rằng thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này và áp dụng thành công trong học tập và công việc. Hãy truy cập vietchem.com.vn thường xuyên để đọc thêm nhiều bài viết hữu ích khác.