Xem thêm

Mức xử phạt lỗi tốc độ? Chạy quá tốc độ bị xử phạt bao nhiêu tiền?

CEO Long Timo
Trong thống kê gần đây, Việt Nam được xem là một trong những quốc gia có mức độ tai nạn giao thông cao so với các nước trên thế giới. Vấn đề này không chỉ...

Trong thống kê gần đây, Việt Nam được xem là một trong những quốc gia có mức độ tai nạn giao thông cao so với các nước trên thế giới. Vấn đề này không chỉ đáng lo ngại mà còn là một tình huống nguy hiểm, khi con số về tai nạn giao thông không ngừng tăng lên. Mỗi ngày, trung bình có 25 người tử vong và 70 người phải sống khắc khổ suốt đời do tai nạn giao thông.

Theo báo cáo của Ủy ban An toàn giao thông trong hai tháng đầu năm 2020, trên toàn quốc đã xảy ra 2.368 vụ tai nạn giao thông, làm chết 1.125 người và gây thương tích cho 1.781 người. Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến những con số đáng lo ngại này là hành vi chạy quá tốc độ của các tài xế, không đảm bảo tốc độ an toàn khi tham gia giao thông. Vậy, khi chạy quá tốc độ, ô tô và xe máy sẽ bị xử phạt bao nhiêu?

Mức xử phạt lỗi tốc độ Hình ảnh minh họa về mức xử phạt vi phạm tốc độ, chạy quá tốc độ ô tô, xe máy bị xử phạt bao nhiêu?

Luật sư tư vấn mức xử phạt đối với lỗi chạy quá tốc độ cho phép: 1900.6568

Căn cứ pháp lý:

  • Nghị định 91/2015/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dụng tham gia giao thông đường bộ.
  • Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.

1. Thế nào là chạy quá tốc độ?

Chạy quá tốc độ là hành vi phạm luật thường gặp trên các đường giao thông. Điều này có nghĩa là tài xế đã vượt quá giới hạn tốc độ quy định của pháp luật. Các tuyến đường và khu vực thường có mức tốc độ tối đa mà các phương tiện tham gia giao thông phải tuân thủ. Mục đích của quy định này là giúp tài xế có khả năng kiểm soát tốc độ, có đủ thời gian xử lý các tình huống bất ngờ và giảm nguy cơ va chạm với các phương tiện khác. Quy định này không chỉ có lợi cho người tham gia giao thông mà còn bảo vệ chính người điều khiển phương tiện.

2. Các nguyên tắc chung khi điều khiển phương tiện trên đường bộ về tốc độ và khoảng cách:

  1. Khi tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc), người lái xe phải tuân thủ các quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn tối thiểu giữa các phương tiện, như được ghi trên biển báo hiệu đường bộ. Trong những đoạn đường không có biển báo hiệu đường bộ, người lái xe phải tuân thủ các quy định tương tự.

    Riêng đối với xe máy, tốc độ và khoảng cách an toàn chỉ cần tuân thủ quy định.

  2. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe cơ giới, xe máy phải tuân thủ quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn tối thiểu theo quy định tại Thông tư.

  3. Người lái xe phải điều khiển xe với tốc độ phù hợp với điều kiện của đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác để đảm bảo an toàn giao thông.

3. Quy định về giới hạn tốc độ đối với phương tiện giao thông:

Theo quy định tại Thông tư 91/2015/TT-BGTVT, người lái xe phải tuân theo quy định về tốc độ xe khi tham gia giao thông.

Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư: Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ tối đa (km/h) --- | --- Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên | 60 Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới | 50

Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư: Loại xe cơ giới đường bộ | Tốc độ tối đa (km/h) --- | --- Đường đôi (có dải phân cách giữa); đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên | 90 Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới | 80 Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn | 80 Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn | 70 Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô | 70 Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác | 60

Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc): Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông, tốc độ tối đa được xác định theo biển báo đường bộ và không quá 40 km/h.

Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc: Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người tham gia điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo đường bộ. Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.

4. Mức xử phạt đối với ô tô và xe máy khi vượt quá tốc độ:

Mức phạt đối với xe ô tô, xe máy sẽ phụ thuộc vào mức độ vượt quá tốc độ quy định. Cơ quan có thẩm quyền sẽ quyết định xử phạt và áp dụng mức phạt phù hợp.

Mức xử phạt đối với người điều khiển xe ô tô:

  • Vượt quá tốc độ 5-10km/h: Phạt tiền từ 800.000 đến 1.000.000 đồng.
  • Vượt quá tốc độ 10-20 km/h: Phạt tiền từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng. Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng.
  • Vượt quá tốc độ 20-35 km/h: Phạt tiền từ 6.000.000 đến 8.000.000 đồng. Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng.
  • Vượt quá tốc độ >35 km/h: Phạt tiền từ 7.000.000 đến 8.000.000 đồng. Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng.

Mức xử phạt đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy:

  • Vượt quá tốc độ 5-10 km/h: Phạt tiền từ 200.000 đến 300.000 đồng.
  • Vượt quá tốc độ 10-20 km/h: Phạt tiền từ 600.000 đến 1.000.000 đồng. Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng.
  • Vượt quá tốc độ >20 km/h: Phạt tiền từ 4.000.000 đến 5.000.000 đồng. Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng.

5. Các trường hợp phải giảm tốc độ theo quy định:

  • Có biển cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường.
  • Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế.
  • Qua nơi đường giao nhau cùng mức, đường giao nhau cùng mức với đường sắt, đường vòng, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, đoạn đường mặt đường không êm thuận.
  • Qua cầu, cống hẹp; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc.
  • Qua khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung nhiều người; khu vực đông dân cư, nhà máy, công sở tập trung bên đường; khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông.
  • Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường.
  • Có súc vật đi trên đường hoặc chăn thả ở sát đường.
  • Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt.
  • Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe.
  • Gặp xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ; gặp xe quá khổ, quá tải, xe chở hàng nguy hiểm; gặp đoàn người đi bộ.
  • Trời mưa; có sương mù, khói, bụi; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, cát bụi rơi vãi.
  • Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm thu phí.

Ngoài việc giữ khoảng cách an toàn, để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe còn cần tuân thủ quy định về tốc độ. Điều này không chỉ đảm bảo an toàn cho chính mình mà còn bảo vệ tính mạng và tài sản của những người tham gia giao thông khác.

1