Giới thiệu xe Toyota Corolla
Toyota Corolla Altis, hay còn được gọi là Toyota Corolla, là mẫu xe được ra mắt lần đầu tiên vào năm 1966 và đã trải qua 11 thế hệ thay đổi trong hơn 50 năm qua. Corolla Altis thế hệ thứ 11 được ra mắt vào năm 2013 và đến Việt Nam vào ngày 23/9/2016.
Phiên bản Toyota Corolla Altis hiện nay thuộc phiên bản nâng cấp được ra mắt vào ngày 23/9/2016. Đây là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Mazda 3, Kia Cerato, Hyundai Elantra,... nằm trong phân khúc xe hạng C tại Việt Nam.
Giá xe Toyota Corolla mới nhất tại Việt Nam
- Toyota Corolla Altis 1.8E MT: 697.000.000 đồng.
- Toyota Corolla Altis 1.8E CVT: 733.000.000 đồng.
- Toyota Corolla Altis 1.8G CVT: 791.000.000 đồng.
- Toyota Corolla Altis 2.0V CVT: 889.000.000 đồng.
- Toyota Corolla Altis 2.0V Sport CVT: 932.000.000 đồng.
Lưu ý: 4 phiên bản sử dụng hộp số CVT đều có tùy chọn ngoại thất màu sơn trắng ngọc trai, giá bán bản màu này cao hơn các màu khác 8 triệu đồng.
Giá lăn bánh xe Toyota Corolla tại Việt Nam
Phiên bản Toyota Corolla Altis
Giá lăn bánh (đồng) | Hà Nội | TP.HCM | Hải Phòng, Quảng Ninh, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Hà Tĩnh | Tỉnh khác |
---|---|---|---|---|---|
1.8E MT | 803.020.700 | 789.080.700 | 784.020.700 | 777.050.700 | 770.080.700 |
1.8E CVT | 843.340.700 | 828.680.700 | 824.340.700 | 817.010.700 | 809.680.700 |
1.8G CVT | 908.300.700 | 892.480.700 | 889.300.700 | 881.390.700 | 873.480.700 |
2.0V CVT | 1.018.060.700 | 1.000.280.700 | 999.060.700 | 990.170.700 | 981.280.700 |
2.0V Sport CVT | 1.066.220.700 | 1.047.580.700 | 1.047.220.700 | 1.037.900.700 | 1.028.580.700 |
Mức giá trên đã bao gồm các khoản chi phí: phí trước bạ, phí biển số, phí bảo trì đường bộ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc, bảo hiểm thân vỏ. Đối với các phiên bản CVT màu trắng ngọc trai có giá bán chênh 8 triệu đồng so với các bản còn lại, khách hàng cần cộng thêm khoản chênh lệch này để chuẩn bị chi phí trước khi mua xe.
Giá xe Toyota Corolla Altis cũ trên Oto.com.vn
- Toyota Corolla Altis đời 2019: Giá từ 300 - 1.260 triệu đồng.
- Toyota Corolla Altis đời 2018: Giá từ 650 - 900 triệu đồng.
- Toyota Corolla Altis đời 2017: Giá từ 590 - 730 triệu đồng.
- Toyota Corolla Altis đời 2016: Giá từ 599 - 670 triệu đồng.
- Toyota Corolla Altis đời 2015: Giá từ 498 - 640 triệu đồng.
- Toyota Corolla đời cũ: Giá từ 55 - 480 triệu đồng.
Thông số kỹ thuật xe Toyota Corolla Altis 2020
Thông số | Corolla Altis 2.0V Sport | Corolla Altis 2.0V | Corolla Altis 1.8G (CVT) | Corolla Altis 1.8E (CVT) | Corolla Altis 1.8E (MT) |
---|---|---|---|---|---|
Kích thước tổng thể (mm) | 4620 x 1775 x 1460 | ||||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2700 | ||||
Khoảng sáng gầm (mm) | 130 | ||||
Bán kính vòng quay (m) | 5,4 | ||||
Trọng lượng không tải (kg) | 1290 | ||||
Loại động cơ | 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, VVT-i kép, ACIS | ||||
Mã động cơ | 3ZR-FE | 2ZR-FE | |||
Công suất tối đa kW (Mã lực) @ vòng/phút | 107(143) @ 6200 | 103(138) @ 6400 | |||
Mô men xoắn tối đa Nm @ vòng/phút | 187 @ 3600 | 173 @ 4000 | |||
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 55 | ||||
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 | ||||
Hộp số | Số tự động vô cấp CVT | Số tay 6 cấp |
Thông số kỹ thuật xe Toyota Corolla đời cũ (năm sản xuất từ 1999 - 2001)
Thông số | Toyota Corolla |
---|---|
Kích thước tổng thể (mm) | 4120 x 1690 x 1385 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2465 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 130 |
Lốp xe | 185/65R14 |
Số chỗ ngồi | 5 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1065 |
Trọng lượng hạn chế (kg) | 1580 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 50 |
Loại động cơ | Xăng |
Hộp số | Tự động 5 cấp |
Dẫn động | Bánh trước |
Công suất tối đa (mã lực) | 107 |
Tốc độ tối đa (km/h) | 195 |
Gia tốc (0-100 km/h) | 10,2 |
Nhiên liệu tiêu hao trong thành phố (lít/100km) | 11,2 |
Nhiên liệu tiêu hao trên cao tốc (lít/100km) | 6,7 |
Nhiên liệu tiêu hao đường hỗn hợp (lít/100km) | 8,3 |
Đánh giá xe Toyota Corolla Altis 2020
Ngoại thất:
Mẫu xe Toyota Corolla Altis 2020 đã được nâng cấp về thiết kế, trông trẻ trung hơn rất nhiều. Điểm nhấn ở phần đầu của xe là bộ đèn pha dạng halogen (bản cao cấp dạng LED) thiết kế rất sắc sảo, vuốt dài sang hai bên. Cụm đèn này được nối liền với nhau bởi tấm lưới tản nhiệt có một thanh ngang mạ crom sáng bóng. Dải đèn chiếu sáng ban ngày dạng LED, tấm cản trước và hốc gió đã được tinh chỉnh nhẹ với những đường gân trông cứng cáp.
Phần thân xe được điều chỉnh trông gọn gàng hơn, sử dụng gương chiếu hậu ngoài cùng màu với thân xe, có chức năng chỉnh/gập điện, xi-nhan báo rẽ. Đối với bản đắt tiền nhất được sở hữu gương tự động điều chỉnh khi lùi. Mỗi phiên bản sẽ sử dụng mâm xe có sự khác biệt nhau, kích thước từ 15 - 17 inch. Còn phía đuôi xe được trang bị cụm đèn hậu mới nhưng lại không có tay nắm mở cửa cốp. Ở phiên bản Sport có thêm đuôi lướt gió, gầm xe tích hợp bộ khuếch tán mới.
Nội thất:
Khoang nội thất của xe Corolla Altis 2020 rộng rãi, hành khách dễ dàng lên xuống xe. Mỗi ghế ngồi đều có tựa đầu lớn. 3 bản cao cấp nhất được sử dụng ghế bọc da, ghế lái chỉnh điện 10 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng. Còn hai bản cấp thấp hơn chỉ được trang bị ghế nỉ, ghế lái và ghế phụ chỉnh tay 6 hướng - 4 hướng.
Vô-lăng 3 chấu bọc da, tích hợp những nút bấm chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay,... Phía sau là đồng hồ lái Optitron hiển thị các thông số liên quan đến vận hành của xe. Trên bảng táp lô của Corolla Altis 2020 được chỉnh sửa lại khá nhiều chi tiết mới. Điểm nhận ra dễ dàng nhất là các nút bấm được bố trí rất gọn gàng, khoa học, hốc hút gió dạng cánh quạt được xuất hiện.
Chức năng giải trí trên xe bao gồm màn hình cảm ứng 7 inch, đầu DVD trên bản cao cấp, bản tiêu chuẩn chỉ có đầu CD 1 đĩa, hỗ trợ kết nối với radio AM/FM/USB/AUX/Bluetooth, dàn âm thanh 4 loa,... Khách hàng lựa chọn bản Altis 2.0V còn được trải nghiệm thêm tính năng ra lệnh bằng giọng nói rất hiện đại.
Về công nghệ an toàn, mẫu xe hạng C của Toyota đã nhận được chứng chỉ an toàn 5 sao của tổ chức ASEAN NCAP nhờ vào hàng loạt trang bị tiên tiến như hệ thống phanh ABS, BA, EBD, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, 7 túi khí,...
Động cơ:
Toyota Corolla Altis 2020 được trang bị 2 tùy chọn động cơ xăng có dung tích 1.8L và 2.0L. Động cơ 1.8L có thể sản sinh công suất tối đa 138 mã lực tại vòng tua 6.400 vòng/phút và 173 Nm mô-men xoắn tại 4.000 vòng/phút. Còn với động cơ 2.0L, công suất tối đa đạt được là 143 mã lực tại 6.200 vòng/phút cùng 187 Nm mô-men xoắn tại 3.600 vòng/phút. Kết hợp cùng là các tùy chọn hộp số tay 6 cấp hoặc hộp số vô cấp biến thiên CVT.
Hệ thống an toàn
Toyota Altis 2020 được bổ sung công nghệ khởi hành ngang dốc giúp người dùng vững vàng hơn ở vị trí ghế lái. Ngoài ra, xe còn có các trang bị an toàn cơ bản như chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, cruise control, camera lùi, 7 túi khí, cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ.
Ưu - Nhược điểm xe Toyota Corolla
Ưu điểm:
- Khoang nội thất rộng rãi.
- Xe có kiểu dáng trẻ trung, khỏe khoắn.
- Sức vận hành bền bỉ, tiêu hao ít nhiên liệu.
- Độ giữ giá tốt.
- Tính thương hiệu uy tín.
Nhược điểm:
- Các trang bị tiện nghi trên xe chưa thực sự nổi bật bằng đối thủ, chỉ ở mức cơ bản.
- Giá bán cao nhất, nhì phân khúc xe hạng C.
So sánh xe Toyota Corolla với đối thủ
So sánh Toyota Corolla Altis với Mazda 3 2020:
Xét trên mọi phương diện, Toyota Corolla Altis không thể nào "ăn đứt" được đối thủ Mazda 3 2020 với sự thay đổi hấp dẫn hơn trước rất nhiều, từ thiết kế đến công nghệ. Tuy nhiên, giá thành của Mazda 3 tăng quá cao so với phiên bản cũ khiến không ít khách hàng bức xúc, nhất là những người không có nhiều tài chính sẽ chuyển sang Altis 2020 với mức giá rẻ hơn. Tất nhiên, người tiêu dùng sẽ phải chấp nhận một sản phẩm ít đồ chơi công nghệ nhưng bù lại sẽ có độ giữ giá tốt khi bán và không gian nội thất rộng rãi.
So sánh Toyota Corolla Altis với Kia Cerato:
Toyota Altis 2020 mặc dù đã được nâng cấp khá nhiều nhưng thực sự nó vẫn chưa thắng được đối thủ Kia Cerato về thiết kế, trang bị tiện nghi,... Tuy nhiên, nhờ uy tín thương hiệu Nhật Bản chất lượng tốt và khả năng giữ giá cao sau một thời gian dài sử dụng, Altis vẫn là lựa chọn số 1 của nhiều người. Trong khi đó, Kia Cerato lại có lợi thế về nhiều mặt, kể cả giá bán, doanh số của mẫu xe Hàn Quốc này vẫn đứng ở top cao trong phân khúc.