Xem thêm

Mitsubishi Xpander: Sự lựa chọn hoàn hảo cho mọi gia đình

CEO Long Timo
Bài viết này sẽ so sánh 2 thế hệ xe MPV Mitsubishi Xpander năm 2018 và 2021, nhằm giúp bạn có cái nhìn tổng quan về sự phát triển và những thay đổi đáng chú...

Xpander Bài viết này sẽ so sánh 2 thế hệ xe MPV Mitsubishi Xpander năm 2018 và 2021, nhằm giúp bạn có cái nhìn tổng quan về sự phát triển và những thay đổi đáng chú ý của mẫu xe này.

Rõ ràng, người dùng đang được hưởng lợi từ một mẫu MPV giá rẻ với không chỉ khoản chi phí ban đầu thấp mà còn giữ giá. Sau chưa đến 4 năm, chi phí khấu hao của Xpander chỉ giảm khoảng 25%. Vì thế, dù là mới hay cũ, Mitsubishi Xpander vẫn luôn là lựa chọn hàng đầu cho các gia đình mong muốn sở hữu mẫu xe 7 chỗ đủ dùng khi nguồn tài chính có phần eo hẹp. Hơn nữa, nếu mua xe cũ, người mua chỉ mất thêm 2% chi phí sang tên đổi chủ, tiết kiệm kha khá chi phí. So với đối thủ Toyota Innova, mức khấu hao khoảng 200 triệu đồng của Mitsubishi Xpander sau 3 năm là mức dễ chịu đối với một chiếc xe dịch vụ.

Những điểm chung của Xpander 2018 và 2021

Về động cơ

Giữa 2 thế hệ 2018 và 2021, Xpander vẫn sử dụng khối động cơ MIVEC 1.5 I4 với hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp. Công suất tối đa đạt 104 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại lên đến 141 tại 4000 vòng/phút. Khối động cơ này vẫn chưa được thay thế ở phiên bản 2021, bởi đã được chứng minh vô cùng ổn định và tiết kiệm nhiên liệu.

Xpander 2018 và 2021

Về kích thước tổng thể, các trang bị an toàn

Cả 2 thế hệ 2021 và 2018 sử dụng chung khung sườn thép gia cố cường lực. Tổng thể xe có kích thước: 4475 x 1750 x 1700 mm, chiều dài cơ sở 2775 mm và khoảng sáng gầm xe 205 mm. Ngoài ra, cả 2 thế hệ đều có những trang bị an toàn đạt tiêu chuẩn 4 sao về an toàn của ASEAN NCAP, bao gồm 2 túi khí, cơ cấu căng đai tự động cho hàng ghế trước, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cruise control và móc gắn ghế an toàn trẻ em ISO FIX.

Những điểm khác nhau giữa 2 thế hệ Xpander 2018 và 2021

Về nội thất

Xpander 2021 sẽ có trang bị nội thất tốt hơn so với thế hệ đầu tiên năm 2018. Cả 2 phiên bản của Mitsubishi Xpander 2018 đều chỉ có trang bị ghế bọc nỉ màu kem trong khi các phiên bản AT và Cross 2021 đều được trang bị ghế bọc da tối màu. Với trang bị ghế bọc da, nội thất trong xe sẽ sang trọng hơn rất nhiều, đồng thời Mitsubishi cũng đã thay đổi về màu nội thất đặc biệt là ghế ngồi. Trong khi sử dụng nội thất có màu sáng sẽ dễ bị dơ bẩn thì phiên bản mới 2021 đã được trang bị ghế bọc da màu đen, giúp khó dơ hơn so với bản tiền nhiệm.

Xpander 2018 và 2021

Về nguồn gốc xe

Xpander 2018 là mẫu xe được nhập từ nước ngoài và phân phối tại Việt Nam cả 2 phiên bản AT và MT, trong khi Xpander 2021 có phiên bản AT đặc biệt được lắp ráp trong nước. Ở thời điểm hiện tại (3/2022), việc mua một mẫu xe được lắp ráp trong nước sẽ được hưởng khuyến mãi lên đến 50% thuế trước bạ so với bản nhập khẩu. Yếu tố này giúp xe có giá rẻ hơn Xpander (Indonesia) từ 31-38 triệu đồng. Dù vậy, việc đổi từ xe nhập khẩu thành lắp ráp cũng khiến một phần khách hàng hoài nghi về chất lượng. Nắm bắt được tâm lý đó, đại diện Mitsubishi Motor Việt Nam cho biết cả các phiên bản nhập khẩu hay lắp ráp trong nước đều không khác biệt về thiết kế, trang bị và đều tuân thủ quy trình giám sát nghiêm ngặt theo bài đánh giá của MMC bởi các kỹ sư, chuyên gia từ tập đoàn Mitsubishi Motors Nhật Bản.

Xpander 2018 và 2021

Những lý do nên mua Xpander mới 2021

  • Nếu bạn không muốn mua xe cũ mà muốn sở hữu một chiếc xe mới 100%.
  • Nếu bạn không có kiến thức về xe, sợ mua "lầm".
  • Nếu bạn thích thiết kế nội thất full da tối màu.
  • Nếu bạn cảm thấy phiền phức khi phải mang xe đi bảo trì sau khi mua.

Những lý do nên mua Xpander 2018

  • Tiết kiệm được một khoản tiền rất lớn, phù hợp cho những khách hàng chạy dịch vụ hoặc xe gia đình tiết kiệm.
  • Nếu bạn tự tin về kiến thức khi mua xe cũ, có thể kiểm tra chi tiết xe trước khi mua.
  • Nếu bạn thích nội thất nỉ sáng màu đơn giản.
1