Bạn muốn đổi biển số xe ô tô khác tỉnh nhưng không biết lệ phí đổi biển số xe ô tô khác tỉnh là bao nhiêu? Bao gồm những khoản phí nào? Đừng lo, hãy cùng chúng tôi khám phá những thông tin hữu ích sau để hiểu rõ hơn về lệ phí và cách tính toán khi đổi biển số xe ô tô khác tỉnh.
1. Lệ phí đổi biển số xe ô tô khác tỉnh bao gồm những khoản nào?
Khi bạn mua xe ô tô cũ và muốn đổi chủ và biển số xe sang tỉnh khác, bạn cần phải thanh toán các khoản phí sau đây:
- Lệ phí trước bạ.
- Phí đổi biển số xe ô tô khác tỉnh.
- Phí giám định hải quan cho xe.
- Phí đăng kiểm cho xe mới.
Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về các khoản phí này trong nội dung tiếp theo.
2. Lệ phí trước bạ?
Lệ phí trước bạ là khoản tiền mà bạn phải nộp khi được cơ quan Nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước theo quy định. Khi đổi biển số xe ô tô khác tỉnh, lệ phí trước bạ sẽ được nộp tại chi cục thuế và được tính theo tỷ lệ phần trăm giá trị xe tại thời điểm đang sử dụng và đời xe.
- Đối với ô tô dưới 9 chỗ mua mới, lệ phí trước bạ là 12% giá trị xe tại Hà Nội và 10% tại các tỉnh thành khác.
- Riêng với xe bán tải, xe van, mức lệ phí trước bạ từ ngày 10/4/2019 là 7.2% tại Hà Nội và 6% tại các tỉnh thành khác.
Đối với ô tô cũ, lệ phí trước bạ được tính dựa trên thời gian sử dụng và tỷ lệ giá trị của xe. Cụ thể như sau:
- 1 - 3 năm: 70% giá trị xe mới.
- 3 - 6 năm: 50% giá trị xe mới.
- 6 - 10 năm: 30% giá trị xe mới.
- Trên 10 năm: 20% giá trị xe mới.
Do lệ phí trước bạ được tính dựa trên giá trị xe và đời xe, nên xe càng cũ thì giá trị được tính càng thấp. Ví dụ, một chiếc ô tô đời 2016 có giá trị lúc mua mới là 500 triệu đồng, sau 3 năm sử dụng, giá trị chiếc ô tô đó giảm còn 350 triệu đồng. Mức phí trước bạ sẽ tính là 2% giá trị xe còn lại, tức là 7 triệu đồng.
3. Phí đổi biển số xe ô tô khác tỉnh?
Bên cạnh lệ phí trước bạ, khi đổi biển số xe ô tô sang tỉnh khác, bạn cũng phải đóng phí đổi biển số xe. Mức phí này được quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC. Dưới đây là một số mức phí đổi biển số xe ô tô khác tỉnh:
STT | Chỉ tiêu | Khu vực I (đồng/xe/lần) | Khu vực II (đồng/xe/lần) | Khu vực III (đồng/xe/lần) |
---|---|---|---|---|
1 | Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số 1 ô tô | 150.000 - 500.000 | 150.000 | 150.000 |
2 | Ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách | 2.000.000 - 20.000.000 | 1.000.000 | 200.000 |
3 | Sơ mi rơ móc, rơ móc đăng ký rời | 100.000 - 200.000 | 100.000 | 100.000 |
4 | Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số ô tô | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
5 | Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
6 | Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy | 30.000 | 30.000 | 30.000 |
7 | Cấp lại biển số | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
8 | Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy) | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
Lưu ý: Sau khi hoàn thiện hồ sơ và tập hợp đầy đủ các giấy tờ cần thiết, bạn đến các điểm đăng ký xe của phòng Cảnh sát giao thông để nộp và sẽ được giải quyết trong thời gian từ 2 - 3 ngày, trừ thứ 7 và chủ nhật.
Lệ phí đổi biển số xe ô tô khác tỉnh là bao nhiêu?
4. Phí đăng kiểm cho xe ô tô?
Ngoài các khoản phí đã đề cập, khi đổi biển số xe ô tô khác tỉnh, bạn cũng cần đóng phí đăng kiểm cho xe. Phí này được áp dụng theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính. Dưới đây là một số mức phí đăng kiểm xe ô tô (đơn vị tính: VNĐ):
STT | Chủng loại phương tiện | Phí kiểm định | Lệ phí cấp chứng nhận | Tổng số tiền |
---|---|---|---|---|
1 | Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng | 560.000 | 50.000 | 610.000 |
2 | Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải từ 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
3 | Ô tô tải có trọng tải từ 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
4 | Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
5 | Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
6 | Rơ moóc và sơ mi rơ moóc | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
7 | Ô tô khách trên 40 chỗ (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
8 | Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
9 | Ô tô khách từ 10 đến 24 chỗ (kể cả lái xe) | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
10 | Ô tô dưới 10 chỗ | 240.000 | 100.000 | 340.000 |
11 | Ô tô cứu thương | 240.000 | 50.000 | 290.000 |
5. Các khoản phí đổi biển số xe ô tô khác tỉnh khác?
Ngoài các khoản phí đã đề cập, khi đổi biển số xe ô tô sang tỉnh khác, bạn còn phải đóng một số khoản phí khác như:
- Phí giám định hải quan cho xe: Phí này bắt buộc phải đóng đối với xe nhập khẩu và được miễn thuế đối với xe lắp ráp trong nước. Chi phí giám định hải quan ô tô là từ 500.000 - 1.000.000 đồng/xe.
- Phí bảo trì đường bộ: Theo quy định tại Thông tư số 70/2021/TT-BTC, mức phí bảo trì đường bộ đối với xe ô tô được quy định như sau:
Loại phương tiện chịu phí | Mức phí thu (nghìn đồng) |
---|---|
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh | 130 (1 tháng) / 1.560 (12 tháng) |
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe bán tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng | 180 (1 tháng) / 2.160 (12 tháng) |
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000kg đến dưới 8.500kg | 270 (1 tháng) / 3.240 (12 tháng) |
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500kg đến dưới 13.000kg | 390 (1 tháng) / 4.680 (12 tháng) |
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000kg | 590 (1 tháng) / 7.080 (12 tháng) |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000kg đến dưới 40.000kg | 1.040 (1 tháng) / 12.480 (12 tháng) |
Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000kg trở lên | 1.430 (1 tháng) / 17.160 (12 tháng) |
6. Thời hạn giải quyết việc mua bán xe ô tô và đổi biển số xe ô tô khác tỉnh?
Thời hạn giải quyết việc mua bán xe ô tô và đổi biển số xe ô tô khác tỉnh được quy định như sau:
- Thời hạn để cơ quan có trách nhiệm giải quyết là trong vòng 2 - 7 ngày kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ. Khi chuyển quyền sở hữu, bạn sẽ được cấp một giấy đăng ký tạm thời ngay trong ngày. Giấy đăng ký tạm thời chỉ có hiệu lực trong thời gian chờ được cấp đăng ký mới.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ mua bán, cho tặng, thừa kế xe, bạn phải đến cơ quan đăng ký xe (cà vẹt xe) đang quản lý chiếc xe đó để làm thủ tục sang tên, di chuyển, thay đổi đăng ký xe (cà vẹt xe).
- Thủ tục sang tên không cần phải mang xe đến địa điểm làm đăng ký mới. Nếu xe có biển số cũ thì phải mang nộp biển cũ và nhận biển 5 số mới. Nếu xe đã là biển 5 số mới thì có thể xin cấp lại đăng ký mà không phải đổi biển số mới.
7. Cơ sở pháp lý
Để cung cấp thông tin và giải quyết vấn đề lệ phí đổi biển số xe ô tô khác tỉnh, chúng tôi tuân thủ các quy định pháp lý sau:
- Thông tư số 229/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15/01/2021 về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
- Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về vấn đề lệ phí đổi biển số xe ô tô khác tỉnh. Nếu bạn cần tư vấn thêm, hãy liên hệ với Tổng đài tư vấn về Lệ phí trực tuyến HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để nhận được sự hỗ trợ chính xác và đầy đủ.
Trân trọng.