Xem thêm

Điều kiện học và thi bằng C – Cập nhật mới nhất 2022

CEO Long Timo
Điều kiện thi bằng C là gì? Tìm hiểu ngay! Trung tâm Bằng lái xe giá rẻ đã nhận được nhiều câu hỏi về điều kiện thi bằng C trong suốt 10 năm hoạt động....

Điều kiện thi bằng C là gì? Tìm hiểu ngay!

điều kiện thi bằng c

Trung tâm Bằng lái xe giá rẻ đã nhận được nhiều câu hỏi về điều kiện thi bằng C trong suốt 10 năm hoạt động. Nếu bạn đang quan tâm tới điều kiện học bằng lái xe hạng C, hãy không bỏ qua bài viết này!

1. Bằng lái xe hạng C là gì?

Theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bằng C là giấy phép lái xe dành cho người điều khiển các loại phương tiện vận tải hàng hoá và hành khách. Đây bao gồm:

  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải từ 3.500 kg trở lên.
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải từ 3.500 kg trở lên.
  • Các loại xe cho phép điều khiển tại hạng bằng B1bằng B2.

Nếu bạn có bằng lái xe hạng C, bạn có thể lái cả xe loại số sàn và số tự động, được lái xe kinh doanh, lái xe chở khách tối đa 9 ghế ngồi (bao gồm ghế ngồi của tài xế), lái xe tải chở hàng không giới hạn trọng tải thiết kế.

điều kiện học bằng lái xe hạng c

2. Điều kiện học bằng lái xe hạng C

2.1. Quy định về độ tuổi

Theo quy định, độ tuổi được phép dự thi bằng C là từ 21 tuổi. Để thi sát hạch, bạn phải đủ tuổi quy định. Ví dụ: Nếu bạn sinh vào ngày 05/04/2000, thì bạn phải đến ngày 05/04/2021 mới được thi sát hạch bằng C.

2.2. Quy định về sức khoẻ

Người học lái xe bằng C phải đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe. Theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT, những trường hợp sau đây không đủ điều kiện để thi bằng C:

2.2.1. Về tâm thần

  • Người mắc bệnh rối loạn tâm thần cấp tính đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 2 năm hoặc người bị bệnh rối loạn tâm thần mạn tính.

2.2.2. Về thần kinh

  • Người mắc bệnh động kinh, liệt vận động, hội chứng ngoại tháp, rối loạn cảm giác nông, rối loạn cảm giác sâu, chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

2.2.3. Về mắt

  • Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).
  • Tật khúc xạ có số kính: > + 5 độ hoặc > - 8 độ.
  • Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi - thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°.
  • Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang < 30°.
  • Bán manh, ám điểm góc.
  • Mù 3 màu: đỏ, vàng và xanh lá cây.
  • Song thị.
  • Các bệnh chói sáng.
  • Bị bệnh quáng gà: giảm thị lực lúc chập tối.

2.2.4. Về tai - mũi - họng

  • Thính lực ở tai tốt hơn:
    • Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính).
    • Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

2.2.5. Về tim mạch

  • Các bệnh về huyết áp như: huyết áp thấp hoặc huyết áp cao.
  • Các bệnh về viêm tắc động mạch - tĩnh mạch hay mạch máu bị dị dạng dẫn đến các biểu hiện lâm sàng, từ đó ảnh hưởng đến khả năng điều khiển xe ô tô.
  • Các bệnh về tim như: suy tim, ghép tim, rối loạn nhịp tim,…

2.2.6. Về hô hấp

  • Mắc các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC) như hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát; hoặc đang trong giai đoạn lây nhiễm của bệnh lao phổi.

2.2.7. Về cơ - xương - khớp

  • Mắc các bệnh như bị cứng hoặc dính một khớp lớn; có dùng khớp giả ở một vị trí của xương lớn; bị gù hay vẹo cột sống quá mức làm ảnh hưởng tới khả năng vận động; so sánh chiều dài giữa 2 tay hoặc 2 chân mà có chênh lệch trên 5 cm trở lên; bị cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên; bị cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.

2.2.8. Về nội tiết

  • Người mắc bệnh đái tháo đường (hay còn gọi là bệnh tiểu đường) có tiền sử hôn mê do bệnh này gây ra trong vòng 01 tháng.

2.2.9. Về sử dụng thuốc, chất có cồn, ma túy và các chất hướng thần khác

  • Sử dụng các chất ma túy, các chất kích thần hoặc các chất gây ảo giác như: heroin, cần sa, cỏ, kẹo, ke, đá,…
  • Sử dụng các chất có cồn (như rượu bia) mà nồng độ vượt quá giới hạn quy định.
  • Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.

quy định học bằng lái xe hạng c

3. Bằng C học mấy tháng?

Theo quy định tại điều 13 phân hạng giấy phép lái xe tại Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT có hiệu lực ngày 01/06/2017, thời gian đào tạo hạng C là 920 giờ. Trong đó, bao gồm 168 giờ lý thuyết và 752 giờ thực hành.

Như vậy, để có bằng C, bạn sẽ học trong vòng 6 tháng. Thời gian học bằng C dài hơn bằng B1 và B2 vì yêu cầu kiến thức và kỹ năng của bằng C cao hơn.

điều kiện để thi bằng c

4. Hồ sơ học bằng C cần những gì?

Hồ sơ học bằng C bao gồm những giấy tờ sau:

Loại giấy tờ Số lượng Lưu ý
Đơn đăng ký dự thi bằng C 01 Theo mẫu quy định
Bản phô tô CMND hoặc CCCD hoặc Hộ chiếu 01 Còn hạn, không cần công chứng
Giấy khám sức khoẻ 01 Đúng mẫu cho người lái xe, trong vòng 6 tháng trở lại, do cơ sở y tế tuyến huyện trở lên cấp
Ảnh chân dung 02 Kích thước 34 hoặc 46 đều được. Ảnh nền xanh đậm, không đeo kính, tóc không che trán và hai bên tai.

Thông thường, các bạn học viên không cần chuẩn bị tất cả các loại giấy tờ này. Bạn chỉ cần đem giấy tờ tuỳ thân đến một Trung tâm uy tín để đăng ký học bằng C. Các đơn vị tiếp nhận sẽ xử lý hồ sơ giúp bạn.

học bằng c cần điều kiện gì

5. Câu hỏi: Thi bằng C có cần bằng cấp 2 không?

Thi bằng C có cần bằng cấp 2 không? Đáp án là KHÔNG. Khi đăng ký học và thi các hạng bằng lái xe, yêu cầu về trình độ văn hoá là:

  • Khi thi bằng lái xe ô tô hạng B1, B2 hay hạng C, thí sinh phải biết nghe, nói, đọc và viết tiếng Việt thành thạo.
  • Đối với nâng hạng GPLX lên bằng D hoặc bằng E, thí sinh cần phải tốt nghiệp bậc THCS (cấp 2) hoặc các chương trình đào tạo tương đương.

thi bằng c có cần bằng cấp 2 không

Chúng ta đã tìm hiểu về điều kiện thi bằng C. Nếu bạn cần tư vấn thêm, vui lòng liên hệ Trung tâm Bằng lái xe giá rẻ theo thông tin sau:

Xem thêm: học bằng C bao nhiêu tiền

1