Toyota Innova 2021 đã trải qua một số nâng cấp tại Việt Nam. Với xuất hiện từ năm 2006, Toyota Innova đã trở thành biểu tượng trong phân khúc xe đa dụng 7 chỗ với doanh số bán hàng bất khả xâm phạm trong 12 năm. Tuy nhiên, chỉ khi các đối thủ như Mitsubishi Xpander, Xpander Cross, Suzuki Ertiga, XL7 xuất hiện thị phần của Innova mới bị ảnh hưởng. Vậy, để đối phó với tình hình này, Toyota Việt Nam đã nâng cấp Innova với thêm trang bị an toàn và thay đổi nhẹ về phần ngoại hình. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về những nâng cấp này.
Ưu điểm và nhược điểm
Nâng cấp Toyota Innova 2.0G 2021 Giá bán của Toyota Innova 2021 đã có những thay đổi so với phiên bản trước. Bản 2.0E MT giảm giá nhẹ, trong khi các phiên bản cao cấp đã có sự tăng giá nhẹ. Dưới đây là bảng giá chi tiết:
BẢNG GIÁ TOYOTA INNOVA 2021 Phiên bản Giá bán mới (triệu đồng) Toyota Innova 2.0 E MT 750 Toyota Innova 2.0G Trắng ngọc trai 873 Toyota Innova 2.0G Màu khác 865 Toyota Innova Venturer Trắng ngọc trai 887 Toyota Innova Venturer Màu khác 879 Toyota Innova V Trắng ngọc trai 997 Toyota Innova V Màu khác 989
Trên thực tế, khách hàng có nhu cầu mua bán, tìm hiểu giá hoặc đặt hàng sớm nhất có thể truy cập vào Mua bán xe Toyota Innova để được hỗ trợ tốt nhất.
Thiết kế ngoại thất
Toyota Innova 2.0G 2021 mới chỉ có những thay đổi nhẹ trong thiết kế ngoại thất so với phiên bản trước đó. Với hệ thống lưới tản nhiệt thay đổi nhẹ, Innova 2.0G trông thể thao hơn với các thanh nan ngang được sơn đen. Viền lưới tản nhiệt được mạ kim loại tạo điểm nhấn khác biệt so với phiên bản trước.
Toyota Innova 2.0G 2021 giữ nguyên thiết kế ở phần đầu xe. Đèn cos trên phiên bản mới sử dụng công nghệ LED Projector, trong khi đèn pha là bóng Halogen phản xạ đa hướng, đèn sương mù LED. Đặc biệt, phiên bản số tự động còn có tính năng điều khiển đèn tự động, hệ thống cân bằng đèn pha và chế độ đèn chờ dẫn đường. Innova 2.0G mới còn tích hợp hệ thống cảm biến phía trước giúp người lái cảm thấy an toàn hơn khi vượt qua những con đường hẹp.
Cùng với đó, Toyota Innova 2021 không có nhiều thay đổi về mặt thiết kế khi nhìn từ phần thân xe. Với kích thước 4.735 x 1.830 x 1.795 (mm) và chiều dài cơ sở 2.750 mm, Innova vẫn là chiếc MPV rộng rãi nhất trong phân khúc dưới 1 tỷ đồng ở thị trường Việt Nam.
Thiết kế nội thất
Bước vào không gian khoang lái, Toyota Innova 2.0G 2021 vẫn giữ nguyên thiết kế thực dụng của phiên bản trước. Vật liệu chủ yếu ở khoang lái là nhựa giả gỗ kết hợp với nhiều chi tiết ốp kim loại tạo điểm nhấn. Khu vực táp-lô của xe trang bị màn hình cảm ứng 8 inch và hệ thống điều hòa được thiết kế nhỏ gọn hơn.
Vô-lăng bọc da có thiết kế 3 chấu và ốp gỗ mang đến vẻ cao cấp. Tại vô-lăng, Toyota kết hợp các phím bấm cơ bản như điều chỉnh âm lượng, ra lệnh giọng nói và đàm thoại rảnh tay. Hàng ghế sau có thể gập 60:40, trong khi hàng ghế cuối cùng có khả năng gập 50:50 và ngả để mang lại sự thoải mái cho hành khách.
Tiện nghi và an toàn
Hệ thống giải trí trên Toyota Innova 2.0G 2021 được trang bị màn hình cảm ứng 8 inch hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto, USB, Bluetooth... Bên cạnh đó, chiếc MPV được Toyota trang bị hệ thống âm thanh 6 loa tiêu chuẩn.
Ngoài ra, Innova 2.0G mới có các tiện nghi khác như điều hòa tự động 2 giàn lạnh, kính cửa 1 chạm mọi vị trí, nút bấm khởi động & chìa khóa thông minh, đèn nội thất...
Về an toàn, Toyota Innova 2.0G 2021 được trang bị các tính năng như hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA), đèn báo phanh khẩn cấp (EBS), hệ thống cân bằng điện tử (VSC), hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD), hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC), cảm biến trước/sau, camera lùi và 7 túi khí.
Động cơ và vận hành
Toyota Innova 2.0G 2021 giữ nguyên động cơ 2.0L VVT-i với công suất 137 mã lực và mô-men xoắn cực đại 183 Nm. Xe được trang bị hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu sau.
Toyota Innova 2.0G 2021 có khả năng vận hành thực dụng hơn là đạt tốc độ cao hay tăng tốc đột ngột. Điều này có thể được nhìn thấy khi lái số tự động, xe tiến lên một cách từ từ và tiếng máy cũng phát ra âm thanh lớn. Tuy nhiên, Innova 2.0G vẫn có những ưu điểm như tầm quan sát tốt, với phần kính dài và gương chiếu hậu được thiết kế tách khỏi trụ A, giúp tầm quan sát toàn diện hơn.
Toyota Innova 2.0G 2021 sử dụng hệ dẫn động cầu sau, mang lại tính linh hoạt hơn so với các loại xe dẫn động cầu trước. Tuy nhiên, xe vẫn còn hạn chế về khả năng chống chọng chành. Vận hành của Innova không đặc biệt, tập trung vào khả năng tiết kiệm nhiên liệu và độ bền bỉ.
Tổng kết
Toyota Innova 2021 đã trải qua một số nâng cấp, giúp nâng cao tính thực dụng và an toàn của xe. Với thiết kế thể thao hơn và các trang bị mới như đèn cos LED và cảm biến trước, Innova 2.0G 2021 trở nên hấp dẫn hơn đối với khách hàng kinh doanh dịch vụ.
Tuy nhiên, Innova 2.0G vẫn không được trang bị ghế da trong phiên bản cơ bản và vận hành của xe không có gì đặc biệt. Tuy nhiên, với khả năng vận hành số tự động nhẹ nhàng hơn, Innova 2.0G trở thành lựa chọn hợp lý cho các khách hàng kinh doanh dịch vụ.
Mỗi chiếc xe và phiên bản đều có ưu và nhược điểm riêng, không có chiếc xe hoàn hảo trong phân khúc và Toyota Innova 2021 cũng không phải là ngoại lệ.
Ảnh: KP