Hãy cùng tìm hiểu về giá cả của hai mẫu xe điện phổ biến của VinFast - VinFast Vento và Vento S. Để giúp bạn có cái nhìn tổng quan trước khi quyết định mua xe. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết dưới đây.
VinFast Vento và Vento S giá bao nhiêu?
Theo thông tin mới nhất từ nhà sản xuất, giá bán lẻ đề xuất của VinFast Vento và phiên bản nâng cấp Vento S được chào bán như sau:
VinFast Vento
Đối với phiên bản VinFast Vento, xe được đề xuất với giá 56.350.000 đồng. Tuy nhiên, mức giá này chưa bao gồm chi phí thuê pin. VinFast đã đưa ra các gói thuê pin áp dụng cho mẫu xe điện Vento như sau:
- Gói thuê pin linh hoạt: 199.000 đồng/tháng, di chuyển tối đa 500 km/tháng. Mỗi km phụ trội sẽ có thêm chi phí 406 đồng/km.
- Gói thuê pin cố định: 350.000 đồng/tháng và không giới hạn số km.
Với quy định này, VinFast cam kết chịu toàn bộ rủi ro về chất lượng pin trong quá trình sử dụng xe của khách hàng. Điều này giúp bạn tiết kiệm thêm chi phí sửa chữa và bảo dưỡng pin (nếu có).
Vui lòng xem video đánh giá VinFast Vento.
VinFast Vento S
Sau vài tháng từ khi VinFast Vento ra mắt, phiên bản nâng cấp Vento S đã chính thức xuất hiện. Vento S được nâng cấp về chất lượng pin và hiệu năng động cơ. Cụ thể:
- Động cơ IPM với công suất tối đa 5,2kW (so với 4kW của Vento).
- Tốc độ tối đa lên tới 89km/h (so với 80km/h của Vento).
- Công nghệ pin LFP ổn định, cho phép quãng đường đi được trong 1 lần sạc đạt 160km (so với 110km của Vento với pin Lithium).
VinFast Vento S có giá bán đề xuất là 56.000.000 đồng, rẻ hơn 350.000 đồng so với phiên bản Vento. VinFast cũng áp dụng chính sách cho thuê pin hoặc bạn có thể mua pin để thuận tiện hơn trong quá trình sử dụng. Chi tiết như sau:
- Chi phí gói thuê pin linh hoạt: 199.000 đồng/tháng, di chuyển tối đa 500 km/tháng. Chi phí cho mỗi km phụ trội: 429 đồng/km.
- Chi phí gói thuê pin cố định: 350.000 đồng/tháng. Không giới hạn số km.
- Giá bán pin: 19.900.000 đồng/pin.
Khác biệt chính giữa VinFast Vento và Vento S là cấu tạo cụm pin.
Tất nhiên, cả hai phiên bản Vento và Vento S đều được trang bị phanh đĩa ABS cho bánh trước, đi kèm các tiện ích tiện nghi cho người lái như công nghệ PAAK cho phép điều khiển xe qua ứng dụng trên điện thoại, khóa thông minh Smartkey, đồng hồ màn hình LCD, đèn LED Projector nâng cao khả năng chiếu sáng trong điều kiện ánh sáng yếu và an toàn khi di chuyển vào ban đêm.
Giá lăn bánh VinFast Vento và Vento S
Giá lăn bánh được tính dựa trên các khoản chi phí sau:
Giá lăn bánh = Giá bán tại đại lý (đã bao gồm VAT) + Phí trước bạ + Phí đăng ký biển số + Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) bắt buộc.
Trong đó:
- Phí trước bạ được tính bằng 5% giá trị xe áp dụng tại các thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tỉnh, thị xã có UBND tỉnh đóng trụ sở tại đó. 2% áp dụng cho các khu vực còn lại.
- Phí đăng ký biển số: 2.000.000 - 4.000.000 đồng đối với khu vực Hà Nội và TP.HCM; 800.000 đồng đối với thành phố trực thuộc Trung ương, trực thuộc tỉnh và các thị xã; 50.000 đồng cho các khu vực còn lại.
- Bảo hiểm TNDS bắt buộc: 66.000 đồng.
Dưới đây là bảng giá lăn bánh tham khảo dành cho VinFast Vento và Vento S.
Bảng giá lăn bánh VinFast Vento và Vento S tại Hà Nội và TP.HCM
Bảng giá lăn bánh VinFast Vento và Vento S tại Khu vực tỉnh
Bảng giá lăn bánh VinFast Vento và Vento S tại Khu vực 2
Bảng giá lăn bánh VinFast Vento và Vento S tại Khu vực 3
Trên đây là những thông tin mới nhất về bảng giá VinFast Vento và Vento S để bạn tham khảo. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về khoản ngân sách cần chuẩn bị khi mua mẫu xe điện chất lượng cao từ VinFast.