Xem thêm

Cách chọn màu xe ô tô theo mệnh và năm sinh

CEO Long Timo
Khi chọn một chiếc xe ô tô, không chỉ quan tâm đến giá bán, kiểu dáng và tính năng sử dụng, người mua hiện nay còn đặc biệt quan tâm đến màu xe phù hợp...

Khi chọn một chiếc xe ô tô, không chỉ quan tâm đến giá bán, kiểu dáng và tính năng sử dụng, người mua hiện nay còn đặc biệt quan tâm đến màu xe phù hợp với mệnh để tăng phong thủy. Theo chuyên gia phong thủy, xe ô tô có màu xe hợp mệnh sẽ mang lại sự yên tâm và may mắn khi điều khiển phương tiện. Điều này có lý do vì ô tô không chỉ là tài sản, mà còn là người bạn đồng hành và ảnh hưởng trực tiếp đến sự an toàn của người sử dụng.

Ngũ hành

Ngũ hành gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Mỗi thành tố này tác động qua lại với nhau theo quy luật tương sinh và tương khắc. Mỗi thành tố còn có hai phương diện, sinh nhập và sinh xuất.

Tương sinh là vòng tròn phía ngoài: Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy. Con người lý giải điều này bằng việc nước tưới từ trên trời tạo ra cây, cây cháy thành lửa, lửa cháy thành tro đất, trong đất tạo nên quặng kim loại, khi nung chảy thành nước, và cứ thế ngũ hành trở thành bảng tuần hoàn của vạn vật trên thế gian. Mỗi người khi sinh ra đều có mệnh theo ngũ hành, và qua quy luật này, mệnh có thể tương sinh hoặc tương khắc.

Xem thêm:

Ngũ hành và màu sắc

Màu sắc cũng tuân theo quy luật ngũ hành và phù hợp với quy luật tự nhiên. Theo quy luật tương sinh, nên chọn màu tương sinh với mệnh của mình khi chọn màu xe. Nhờ điều này, chiếc xe không chỉ bền đẹp và phù hợp, mà còn giúp bạn tự tin và thoải mái hơn khi lái xe. Ngược lại, màu tương khắc có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe và tập trung, dễ gây xung đột và tai nạn.

Chọn màu xe hợp mệnh và năm sinh

Mệnh Hỏa

Mệnh Hỏa gồm các tuổi: Giáp Tuất (1934), Ất Hợi (1935), Mậu Tý (1948), Kỷ Sửu (1949), Bính Thân (1956), Đinh Dậu (1957), Giáp Thìn (1964), Ất Tỵ (1965), Mậu Ngọ (1978), Kỷ Mùi (1979), Bính Dần (1986), Đinh Mão (1987), Giáp Tuất (1994), Ất Hợi (1995).

Người mệnh Hỏa nên chọn xe màu xanh lá hoặc những tông màu nhẹ như hồng nhạt, tím, cam, vàng sậm, trắng, bạc hay vàng sáng. Nên tránh mua xe màu xanh nước biển hoặc đen để không khắc với mệnh của bạn.

Mệnh Thổ

Mệnh Thổ gồm các tuổi: Mậu Dần (1938), Kỷ Mão (1939), Bính Tuất (1946), Đinh Hợi (1947), Canh Tý (1960), Tân Sửu (1961), Mậu Thân (1968), Kỷ Dậu (1969), Bính Thìn (1976), Đinh Tỵ (1977), Canh Ngọ (1990), Tân Mùi (1991).

Người mệnh Thổ nên chọn xe màu vàng hoặc đỏ. Tuy nhiên, tốt nhất nên dùng những tông màu nhẹ hơn như hồng nhạt, tím, cam, vàng đậm, vàng nhạt, bạc, trắng. Nên tránh màu xanh lá cây và không hạn chế dùng màu đen, xanh da trời.

Mệnh Kim

Mệnh Kim gồm các tuổi: Nhâm Thân (1932), Quý Dậu (1933), Canh Thìn (1940), Tân Tỵ (1941), Giáp Ngọ (1954), Ất Mùi (1955), Nhâm Dần (1962), Quý Mão (1963), Canh Tuất (1970), Tân Hợi (1971), Giáp Tý (1984), Ất Sửu (1985).

Người mệnh Kim nên chọn xe màu vàng đậm, nâu, trắng, vàng nhạt, xanh nước biển. Cần tránh màu đỏ, da cam, hồng và cân nhắc khi mua màu xanh lá.

Mệnh Thủy

Mệnh Thủy gồm các tuổi: Bính Tý (1936), Đinh Sửu (1937), Giáp Thân (1944), Ất Dậu (1945), Nhâm Thìn (1952), Quý Tỵ (1953), Bính Ngọ (1966), Đinh Mùi (1967), Giáp Dần (1974), Ất Mão (1975), Nhâm Tuất (1982), Quý Hợi (1983).

Người mệnh Thủy nên chọn xe màu sắc như xanh lá, xanh biển, trắng hoặc bạc. Nên tránh màu vàng nhạt, vàng đất, nâu, đỏ, da cam để có thể an tâm và thoải mái khi sử dụng xe.

Mệnh Mộc

Mệnh Mộc gồm các tuổi: Nhâm Ngọ (1942), Quý Mùi (1943), Canh Dần (1950), Tân Mão (1951), Mậu Tuất (1958), Kỷ Hợi (1959), Nhâm Tý (1972), Quý Sửu (1973), Canh Thân (1980), Tân Dậu (1981), Mậu Thìn (1988), Kỷ Tỵ (1989).

Người mệnh Mộc nên lựa chọn xe màu xanh biển. Tuy nhiên, màu đen hay xanh đen, tím cũng không tệ, vì các màu này tượng trưng cho hành Thủy, mà Thủy sinh ra Mộc. Ngoài ra, cần tránh các xe màu bạc, trắng hay vàng ánh kim vì Kim khắc Mộc.

Với những lời khuyên trên, bạn có thể lựa chọn màu xe ô tô phù hợp với mệnh và năm sinh của mình để mang lại may mắn và an lành khi sử dụng chiếc xe làm bạn đồng hành hàng ngày.

1