Biển số xe TPHCM - Một khám phá về ký hiệu và quy định
Biển số xe TPHCM, hay còn được gọi là Biển số xe Sài Gòn, có ý nghĩa gì? Bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về biển số xe các quận tại TPHCM cập nhật mới nhất năm 2023 và ký hiệu cho từng loại xe.
Biển số xe TPHCM (Sài Gòn): Ký hiệu các Quận CẬP NHẬT 2023
Biển số xe TPHCM cập nhật 2023
Ký hiệu Biển số xe TPHCM
Theo Phụ lục 02 kèm Thông tư 58/2020/TT-BCA, biển số xe TPHCM (hay Sài Gòn) áp dụng cho xe máy và xe ô tô theo Quận Huyện tính đến năm 2023 được ký hiệu bao gồm dãy số 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59 và đầu số 41.
Ví dụ biển số xe 51F-866.88 hay 59LD-866.88 là một biển số xe ở TPHCM vì đầu biển số 51, 59 thuộc ký hiệu bản số xe TPHCM.
Quy định về Biển số xe TPHCM
Thông tư 58/2020/TT-BCA mới được Bộ Công an ban hành quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Trong đó, có quy định về việc thay đổi kích thước biển số ô tô, xe kinh doanh vận tải dùng biển nền vàng chữ đen, áp dụng từ 1/8.
Theo quy định mới tại Thông tư 58, xe ô tô sẽ được gắn 2 biển số ngắn với kích thước chiều cao là 165mm, chiều dài là 330mm.
Với xe chuyên dùng được cơ quan chức năng cấp phép, sẽ đổi sang 2 biển số dạng dài có kích thước chiều cao là 110mm, chiều dài 520mm; hoặc một biển số ngắn và một biển số dài. Chủ xe phải chịu kinh phí phát sinh và chi phí xin cấp đổi biển số mới là 150.000 đồng.
Ký hiệu Biển số xe Ô tô TPHCM
Biển số xe các Quận trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Biển số xe ô tô TPHCM có ký hiệu đầu số bao gồm các số 40, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59 và 20 chữ cái biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z (theo Thông tư 24/2023/TT-BCA về biển số xe định danh áp dụng từ ngày 15/8/2023).
Danh sách các con số cụ thể dành cho xe taxi, ô tô, xe tải và xe khách trên địa bàn TP.HCM như sau:
- Biển số xe ô tô dưới 9 chỗ TPHCM: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59A
- Biển số xe khách TPHCM: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59B
- Biển số xe tải TPHCM: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59C
- Biển số xe van TPHCM: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59D
- Biển số xe Liên doanh TPHCM: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59LD => Biển số xe LD là gì?
Tra cứu biển số xe máy TPHCM (Sài Gòn) chi tiết theo quận huyện
Bảng tra cứu biển số xe máy TPHCM các quận huyện cập nhật mới nhất 2023.
Biển số xe máy theo Quận, Huyện Đầu số Ký hiệu Ví dụ Biển số xe TP. Thủ Đức 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 X1, X2, X3, X4 & XB 51-X1-xxx.xx & 51-XA-xxx.xx Biển số xe Quận 1 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 T1, T2 & TA 51-T1-xxx.xx & 51-TA-xxx.xx Biển số xe Quận 3 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 F1, F2 & FA 51-F1-xxx.xx & 51-FA-xxx.xx Biển số xe Quận 4 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 C1, C3 & CA 51-C1-xxx.xx & 51-CA-xxx.xx Biển số xe Quận 5 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 H1, H2 & HA 51-H1-xxx.xx & 51-HA-xxx.xx Biển số xe Quận 6 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 K1, K2, KA 51-K1-xxx.xx & 51-KA-xxx.xx Biển số xe Quận 7 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 C2, C4 & CB 51-C2-xxx.xx & 51-CB-xxx.xx Biển số xe Quận 8 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 L1, L2 & LA 51-L1-xxx.xx & 51-LA-xxx.xx Biển số xe Quận 10 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 U1, U2 & UA 51-U1-xxx.xx & 51-UA-xxx.xx Biển số xe Quận 11 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 M1, M2 & MA 51-M1-xxx.xx & 51-MA-xxx.xx Biển số xe Quận 12 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 G1, G2 & GA 51-G1-xxx.xx & 51-GA-xxx.xx Biển số xe Quận Tân Phú 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 D1, D2, D3 & DA 51-D1-xxx.xx & 51-DA-xxx.xx Biển số xe Quận Phú Nhuận 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 E1, E2 & EA 51-E1-xxx.xx & 51-EA-xxx.xx Biển số xe Quận Bình Tân 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 N1 & NA 51-N1-xxx.xx & 51-NA-xxx.xx Biển số xe Quận Tân Bình 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 P1, P2 & PA 51-P1-xxx.xx & 51-PA-xxx.xx Biển số xe Quận Bình Thạnh 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 S1, S2, S3 & SA 51-S1-xxx.xx & 51-SA-xxx.xx Biển số xe Quận Gò Vấp 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 V1, V2, V3 & VA 51-V1-xxx.xx & 51-VA-xxx.xx Biển số xe Huyện Bình Chánh 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 N2, N3 & NB 51-N2-xxx.xx & 51-NB-xxx.xx Biển số xe Huyện Hóc Môn 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 Y1 & YA 51-Y1-xxx.xx & 51-YA-xxx.xx Biển số xe Huyện Củ Chi 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 Y2, Y3 & YB 51-Y2-xxx.xx & 51-YB-xxx.xx Biển số xe Huyện Nhà Bè 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 Z1 & ZA 51-Z1-xxx.xx & 51-ZA-xxx.xx Biển số xe Huyện Cần Giờ 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 Z2 & ZB 51-Z2-xxx.xx & 51-ZB-xxx.xx Biển số xe môtô phân khối trên 175cc 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 A3 51-A3-xxx.xx
Ngoài biển số xe TPHCM, khách hàng có thể tra cứu thêm biển số xe Hà Nội và biển số xe các tỉnh khác.
Thủ tục đăng ký xe tại TPHCM
Đăng ký xe ô tô là thủ tục bắt buộc đối với chủ xe trước khi lưu thông
Bước 01: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký xe
- Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
- Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh quân nhân/Công an nhân dân/Thẻ căn cước công dân gắn chip.
- Sổ hộ khẩu/Thẻ tạm trú/Giấy chứng nhận tạm trú (đối với trường hợp đăng ký xe lần đầu).
- Giấy chứng nhận đăng ký xe (đối với trường hợp sang tên, di chuyển xe).
- Chứng từ lệ phí trước bạ.
- Chứng từ nguồn gốc xe (giấy tờ chuyển quyền sở hữu/hợp đồng mua bán/hoá đơn…).
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký xe
Chủ xe nộp hồ sơ tại một trong các điểm đăng ký xe ô tô sau:
- Đội Đăng ký xe Nơ Trang Long (282 đường Nơ Trang Long, phường 12, quận Bình Thạnh).
- Đăng ký xe Nam Sài Gòn (1366 Huỳnh Tấn Phát, phường Phú Mỹ, quận 7).
- Đăng ký xe Rạch Chiếc (212 Quốc Lộ 1A, phường Tân Phú, TP Thủ Đức).
- Đăng ký xe An Sương (1509 Nguyễn Ảnh Thủ, phường Trung Mỹ Tây, quận 12).
Xem thêm các địa điểm đăng ký xe TPHCM để đến nơi phù hợp với bạn nhé.
Bước 3: Kiểm tra xe
Bước này sẽ tiến hành kiểm tra ngoại thất, nội thất của xe, kiểm tra bánh lốp,…. Đây là thủ tục quan trọng để các cơ quan chức năng đánh giá tình trạng cũng như chất lượng của các phương tiện giao thông.
Bước 4: Nộp lệ phí đăng ký xe
Tuỳ vào từng khu vực, từng loại xe và mục đích sử dụng, phí đăng ký xe ô tô sẽ thay đổi khác nhau:
- Tại khu vực I (Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh): Mức phí từ 2.000.000 - 20.000.000 VNĐ
- Tại khu vực II (các thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã và các thành phố trực thuộc trung ương, ngoại trừ khu vực I): Mức phí là 1.000.000 VNĐ
- Tại khu vực III bao gồm các khu vực khác 2 khu vực trên: Mức phí là 200.000 VNĐ
- Với các dòng xe bán tải hoặc xe bán tải Van: Mức phí là 500.000 VNĐ
Xem thêm, thông tin chi tiết Phí đăng ký xe Ô tô và thủ tục đăng ký xe tại đây.
Bước 5: Bấm biển số xe
Quy trình bấm biển số xe ô tô và xe máy đều giống nhau:
- Chuẩn bị các loại giấy tờ cần thiết tại nhà (có ghi trên giấy hẹn).
- Đến địa điểm hẹn bấm biển số xe ô tô hoặc xe máy (có ghi trên giấy hẹn).
- Nộp giấy hẹn vào rổ.
- Đời cán bộ coi bấm biển kiểm tra thông tin và gọi tên.
- Nộp lệ phí theo quy định. Mức lệ phí khác nhau theo từng loại xe và theo từng khu vực.
- Đến quầy bấm biển số xe và tiến hành bấm biển.
- Nhận kết quả và đợi nhận biển số xe mới.
Xem ngay cách bấm biển số xe để có những TIP hay bấm biển số đẹp cho mình. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo cách dịch biển số xe và xem ý nghĩa biển số xe của mình vừa bấm.
Bước 6: Lấy giấy đăng ký xe
Nếu chất lượng xe đạt tiêu chuẩn, chủ xe nộp lệ phí đăng ký xe theo quy định và bấm biển số xe. Cụ thể, cán bộ sẽ mời người đăng ký đặt tay vào nút đỏ bên cạnh màn hình để bấm biển số. Sau vài giây, biển số xe sẽ được hiển thị lên màn hình.
Sau 4 bước trên, chủ phương tiện sẽ được nhận biển số xe bao gồm 2 biển số: biển số dài và biển số ngắn cho xe ô tô. Sau đó hai ngày, chủ xe có thể tới địa điểm làm thủ tục đăng ký để nhận giấy đăng ký xe ô tô.
Lưu ý:
- Chủ xe có thể đăng ký xe trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Trường hợp chủ xe không trực tiếp đến nộp hồ sơ, phải ủy quyền cho người khác thực hiện. Người được ủy quyền phải mang theo giấy ủy quyền có chữ ký của chủ xe, bản sao giấy chứng minh nhân dân/căn cước công dân của chủ xe và người được ủy quyền.
Trên đây là thông tin chi tiết về Biển số xe TPHCM được Picar.vn tổng hợp và cập nhật mới nhất. Hy vọng những thông tin trên giúp ích cho khách hàng trong việc tra cứu thông tin và có đủ kiến thức chuẩn bị cho việc đăng ký xe của mình.
Ngoài ra, anh chị có thể tham khảo thêm các dịch vụ về xe tại TP. HCM như ép biển số xe TPHCM, thuê xe tự lái tại TPHCM.