Xem thêm

Bằng lái xe B2 – Sự khác biệt và lái được xe gì?

CEO Long Timo
Bạn đã bao giờ tự hỏi bằng lái xe B2 là gì và nó lái được những loại xe nào chưa? Đối với nhiều người, bằng lái xe B2 là một lựa chọn phổ biến...

Bạn đã bao giờ tự hỏi bằng lái xe B2 là gì và nó lái được những loại xe nào chưa? Đối với nhiều người, bằng lái xe B2 là một lựa chọn phổ biến khi tham gia giao thông. Vậy hãy cùng tìm hiểu chi tiết về nó và khác biệt so với các loại bằng lái khác như B1, C, D nhé.

Bằng lái xe B2 là gì?

Bằng lái xe B2 là một loại bằng lái phổ biến hiện nay, được nhiều người lựa chọn để thi sát hạch. Với bằng lái này, bạn có thể lái các loại xe sau đây:

  • Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi bao gồm cả chỗ ngồi của lái xe.
  • Xe ô tô chuyên dùng có trọng tải được thiết kế dưới 3.500 kg.
  • Xe ô tô tải, kể cả xe tải chuyên dùng có trọng tải được thiết kế dưới 3.500 kg.
  • Xe máy kéo kéo một rơ mooc có trọng tải được thiết kế dưới 3.500 kg.

Hiện nay, trên đường phố chúng ta thấy rất nhiều loại xe từ 4, 5, 7, 9 chỗ, xe du lịch, xe tải di chuyển. Do đó, lượng tài xế sử dụng bằng lái xe B2 khá lớn.

Mặt trước của bằng lái xe B2 Mặt trước của bằng lái xe B2

Mặt sau của bằng lái xe B2 Mặt sau của bằng lái xe B2

Thời hạn sử dụng bằng lái xe B2

Theo quy định hiện hành, bằng lái xe B2 có thời hạn sử dụng là 10 năm kể từ ngày cấp. Sau khi hết hạn, chỉ cần làm thủ tục gia hạn bằng mà không cần thi lại bài thi sát hạch. Trong trường hợp bằng lái xe B2 đã hết hạn từ 3 tháng đến 1 năm, lái xe phải làm lại bài thi lý thuyết.

Bằng lái xe B2 có thể nâng hạng lên bằng gì?

Theo quy định hiện hành, bằng lái xe B2 có thể nâng hạng lên những hạng bằng sau:

  • Nâng hạng B2 lên C, FB2 với điều kiện thời gian hành nghề từ 3 năm trở lên và đã lái tối thiểu 50.000 km đường an toàn.
  • Nâng hạng B2 lên D với điều kiện thời gian hành nghề từ 5 năm trở lên và đã lái tối thiểu 100.000 km đường an toàn.

Phân biệt bằng lái xe B2, B1 và C

B2, B1 và C là ba loại bằng lái xe ô tô phổ biến nhất hiện nay. Tuy nhiên, nhiều tài xế không thực sự hiểu rõ về từng loại bằng và có thể lựa chọn sai, dẫn đến mất thời gian, công sức và phải thi lại kỳ thi sát hạch. Dưới đây là hình ảnh và thông tin chi tiết giúp phân biệt rõ ràng về ba loại bằng lái xe này.

Hình ảnh bằng lái xe B2 Hình ảnh bằng lái xe B2

Hình ảnh bằng lái xe B1 Hình ảnh bằng lái xe B1

Hình ảnh bằng lái xe hạng C Hình ảnh bằng lái xe hạng C

Phân biệt về loại xe được phép điều khiển

Bằng lái xe B2 Bằng lái xe B1 Bằng lái xe C
Xe ô tô 4-9 chỗ Số sàn và số tự động Số tự động từ 4-9 chỗ Được lái các loại xe như bằng B1
Xe tải dưới 3.500 kg Xe ô tô tải số tự động, trọng tải dưới 3.500 kg
Xe kéo một rơ mooc có trọng tải từ 3.500 kg trở lên
Được phép kinh doanh, hành nghề lái xe
Không được phép kinh doanh, hành nghề lái xe
Các loại xe theo hình thức kinh doanh vận tải

Theo bảng so sánh trên, chúng ta có thể thấy, điểm chung giữa hai loại bằng lái xe này chính là đều được phép điều khiển phương tiện có đến 9 chỗ ngồi và xe tải có thiết kế tải trọng dưới 3.500kg.

Điều kiện thi bằng lái xe B2

Người dự thi bằng lái xe B2 trước hết phải đáp ứng được đầy đủ 3 điều kiện về độ tuổi, sức khoẻ và trình độ văn hoá.

Điều kiện về độ tuổi

Theo quy định tại Điều 60 của Luật Giao thông đường bộ 2008, người dân Việt Nam và người nước ngoài có phép cư trú, học tập hoặc làm việc tại Việt Nam phải từ đủ 18 tuổi trở lên.

Điều kiện về sức khoẻ

Sức khoẻ là yếu tố quan trọng để xác định tiêu chuẩn dự thi bằng lái xe B2. Hồ sơ thi bằng lái xe B2 phải đi kèm giấy khám sức khoẻ để chứng minh thí sinh không mắc các vấn đề liên quan đến thị lực, khuyết tật tay chân, tai hoặc tim mạch.

Điều kiện trình độ văn hoá

Không yêu cầu thí sinh dự thi bằng lái xe B2 phải có bằng tốt nghiệp phổ thông. Do đó, người chưa có bằng tốt nghiệp cấp 3 vẫn có thể tham dự kỳ thi sát hạch bằng lái xe B2.

Điều kiện thi bằng lái xe B2

Hồ sơ thi bằng lái xe B2 gồm những gì?

Bộ hồ sơ thi bằng lái xe B2 gồm:

  • 01 bản sao CMND hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
  • 06 ảnh 3x4 chụp trong vòng 6 tháng.
  • 01 đơn đăng ký học lái xe ô tô.
  • 01 giấy khám sức khoẻ.
  • Túi đựng hồ sơ thi bằng lái xe B2.
  • Sơ yếu lý lịch.

Trong quá trình tham gia đào tạo, thí sinh phải thi qua 1 bài thi lấy "chứng chỉ sơ cấp" để có thể tiếp tục học và thi sát hạch.

Hồ sơ thi bằng lái xe B2

Chi phí thi bằng lái xe B2

Chi phí thi bằng lái xe B2 bao gồm chi phí làm hồ sơ và phí đào tạo. Chi phí làm hồ sơ từ 200.000 - 300.000 VNĐ. Chi phí đào tạo bao gồm dạy lý thuyết, thực hành, phí thuê sân tập, phí tập lái từ 7.000.000 - 9.000.000 VNĐ. Mức giá cụ thể phụ thuộc vào điều kiện và chất lượng của từng trung tâm đào tạo.

Bên cạnh đó, cần lưu ý với những thông tin quảng cáo chi phí thi bằng lái xe B2 chỉ từ 5.000.000 - 6.000.000 VNĐ. Mức giá này thường quá rẻ và có thể không đảm bảo chất lượng đào tạo.

Chi phí thi bằng lái xe B2 là bao nhiêu?

Quy trình học và thi bằng lái xe B2

Quy trình học và thi bằng lái xe B2 gồm 4 bước cơ bản:

Bước 1: Nộp hồ sơ dự thi

Sau khi hoàn tất các giấy tờ cần thiết, thí sinh nộp hồ sơ dự thi tại trung tâm sát hạch và nộp tiền theo yêu cầu. Sau đó, chọn thời gian học và thi phù hợp.

Bước 2: Học lý thuyết

Trung tâm sẽ sắp xếp các buổi học lý thuyết cho học viên. Tổng thời lượng học lý thuyết là 168 giờ. Học viên đưa ra các kiến thức cơ bản và quan trọng để sẵn sàng cho kỳ thi.

Bước 3: Học thực hành

Tổng thời lượng học thực hành là 588 giờ. Giáo viên sẽ hướng dẫn và giải đáp thắc mắc cho học viên. Học viên có thể tập trung vào kỹ năng lái xe, lái xe đường trường và các bài thi thử.

Bước 4: Thi sát hạch

Bài thi sát hạch gồm 2 phần là lý thuyết và thực hành. Câu hỏi trong bài thi lý thuyết là trắc nghiệm. Bài thi thực hành gồm thi trên sa hình và thi đường trường.

Qua quy trình học và thi bằng lái xe B2, bạn sẽ có đủ kiến thức và kỹ năng để vượt qua kỳ thi sát hạch và sở hữu bằng lái xe B2.

Hy vọng với những thông tin trên, bạn đã có thêm kiến thức về bằng lái xe B2. Đừng ngần ngại tiếp tục tìm hiểu và chuẩn bị cho bài thi sát hạch của mình. Chúc bạn thành công và an toàn trên các cung đường!

1