Xem thêm

Bảng giá điện sinh hoạt 6 bậc mới nhất năm 2023

CEO Long Timo
Hẳn bạn đã từng tự hỏi về giá bán lẻ điện sinh hoạt và cách tính tiền điện sao cho chính xác, phải không? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ...

Hẳn bạn đã từng tự hỏi về giá bán lẻ điện sinh hoạt và cách tính tiền điện sao cho chính xác, phải không? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bảng giá điện sinh hoạt 6 bậc mới nhất năm 2023 và cách tính tiền điện sinh hoạt một cách nhanh chóng, chính xác nhất.

Giá bán lẻ điện sinh hoạt là gì?

Theo Thông tư 16/2014/TT-BCT, giá bán lẻ điện sinh hoạt là mức giá điện áp dụng cho các hộ sử dụng điện cho nhu cầu sinh hoạt, đã ký kết hợp đồng mua bán với bên cung cấp điện. Đối với mỗi hộ gia đình, giá bán lẻ điện sinh hoạt được quy định theo định mức 6 bậc. Đối với các hộ mua điện sinh hoạt dùng chung công tơ, sẽ áp dụng giá bán điện theo nguyên tắc định mức chung. Công thức tính là định mức của từng bậc nhân với số hộ sử dụng điện dùng chung công tơ (được xác định dựa vào thông tin cư trú).

Giá bán lẻ điện sinh hoạt Giá bán lẻ điện sinh hoạt được áp dụng cho các hộ sử dụng điện phục vụ nhu cầu sinh hoạt (Nguồn: Internet)

Biểu giá điện sinh hoạt 6 bậc của EVN

Theo Quyết định số 1062/QĐ-BCT được Bộ Công Thương ban hành ngày 04/5/2023, giá bán lẻ điện cho các đơn vị bán lẻ điện và nhóm đối tượng khách hàng sử dụng điện đã được quy định rõ. Đối với nhóm khách hàng sử dụng điện sinh hoạt gồm 6 bậc, giá điện sẽ tăng dần theo mức tiêu thụ. Chi tiết giá từng bậc như sau:

  • Bậc 1 (0 - 50kWh): 1.728đ/kWh (giá cũ là 1.678đ).
  • Bậc 2 (51 - 100kWh): 1.786đ/kWh (giá cũ là 1.734đ).
  • Bậc 3 (101 - 200kWh): 2.074đ/kWh (giá cũ là 2.014đ).
  • Bậc 4 (201 - 300kWh): 2.612đ/kWh (giá cũ là 2.536đ).
  • Bậc 5 (301 - 400kWh): 2.919đ/kWh (giá cũ là 2.834đ).
  • Bậc 6 (401kWh trở lên): 3.015đ/kWh (giá cũ là 2.927đ).

Biểu giá điện sinh hoạt theo từng nhóm đối tượng

Biểu giá điện sinh hoạt sẽ khác nhau tùy theo từng nhóm đối tượng. Dưới đây là một số giá điện áp dụng cho từng nhóm đối tượng:

Đối với các ngành sản xuất:

  • Nhóm đối tượng khách hàng có cấp điện áp từ 110kV trở lên:
    • Giờ bình thường: 1.584đ/kWh.
    • Giờ thấp điểm: 999đ/kWh.
    • Giờ cao điểm: 2.844đ/kWh.
  • Nhóm đối tượng khách hàng có cấp điện áp từ 22kV đến dưới 110kV:
    • Giờ bình thường: 1.604đ/kWh.
    • Giờ thấp điểm: 1.037đ/kWh.
    • Giờ cao điểm: 2.959đ/kWh.
  • Nhóm đối tượng khách hàng có cấp điện áp từ 6kV đến dưới 22kV:
    • Giờ bình thường: 1.661đ/kWh.
    • Giờ thấp điểm: 1.075đ/kWh.
    • Giờ cao điểm: 3.055đ/kWh.
  • Nhóm đối tượng khách hàng có cấp điện áp dưới 6kV:
    • Giờ bình thường: 1.738đ/kWh.
    • Giờ thấp điểm: 1.133đ/kWh.
    • Giờ cao điểm: 3.171đ/kWh.

Đối với khối hành chính, sự nghiệp:

  • Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông có cấp điện áp từ 6kV trở lên: 1.690đ/kWh.
  • Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông có cấp điện áp dưới 6kV: 1.805đ/kWh.
  • Chiếu sáng công cộng, đơn vị hành chính sự nghiệp (cấp điện áp từ 6kV trở lên): 1.863đ/kWh.
  • Chiếu sáng công cộng, đơn vị hành chính sự nghiệp (cấp điện áp dưới 6kV): 1.940đ/kWh.

Đối với sinh hoạt:

  • Bậc 1 (0 - 50kWh): 1.728đ/kWh.
  • Bậc 2 (51 - 100kWh): 1.786đ/kWh.
  • Bậc 3 (101 - 200kWh): 2.074đ/kWh.
  • Bậc 4 (201 - 300kWh): 2.612đ/kWh.
  • Bậc 5 (301 - 400kWh): 2.919đ/kWh.
  • Bậc 6 (401kWh trở lên): 3.015đ/kWh.
  • Giá bán lẻ điện sinh hoạt áp dụng công tơ thẻ trả trước: 2.535đ/kWh.

Đối với kinh doanh:

  • Cấp điện áp từ 22kV trở lên:
    • Giờ bình thường: 2.516đ/kWh.
    • Giờ thấp điểm: 1.402đ/kWh.
    • Giờ cao điểm: 4.378đ/kWh.
  • Cấp điện áp từ 6 kV - 22 kV:
    • Giờ bình thường: 2.708đ/kWh.
    • Giờ thấp điểm: 1.594đ/kWh.
    • Giờ cao điểm: 4.532đ/kWh.

Cách tính tiền điện sinh hoạt nhanh chóng, chính xác nhất

Để tính tổng tiền điện sinh hoạt trong một tháng, bạn cần lưu ý các bước sau:

  1. Tính số điện năng tiêu thụ theo công thức: A = P x t. Trong đó:

    • A: Lượng điện tiêu thụ trong t giờ (kWh).
    • P: Công suất tiêu thụ (kW).
    • t: Thời gian sử dụng điện (h).
  2. Áp dụng công thức tính tiền điện theo mức bậc thang:

    • Tiền điện bậc X = Số (kWh) áp dụng giá điện bậc X x Giá điện bán lẻ (đồng/kWh) bậc X.

Ví dụ: Tháng 9 vừa qua gia đình bạn tiêu thụ 250 số điện. Giả sử 50 số điện đầu tiên sẽ được tính với mức giá 1.678đ/kWh, 50 số điện tiếp theo sẽ được tính với mức giá 1.734đ/kWh, 100 số điện tiếp theo sẽ được tính với mức giá 2.014đ/kWh và 50 số điện cuối cùng sẽ được tính với mức giá 2.536đ/kWh. Vậy tổng tiền điện sẽ được tính như sau:

  • Tiền điện bậc 1 (50 số) = 50 x 1.678 = 83.900đ.
  • Tiền điện bậc 2 (50 số) = 50 x 1.734 = 86.700đ.
  • Tiền điện bậc 3 (100 số) = 100 x 2.014 = 201.400đ.
  • Tiền điện bậc 4 (50 số) = 50 x 2.536 = 126.800đ.

Tổng tiền điện = (Tiền điện bậc 1 + Tiền điện bậc 2 + Tiền điện bậc 3 + Tiền điện bậc 4) x 108% (bao gồm 8% thuế VAT) = (83.900 + 86.700 + 201.400 + 126.800) x 108% = 538.704đ.

Cách tiết kiệm điện sinh hoạt trong cuộc sống hằng ngày

Để tiết kiệm điện sinh hoạt trong gia đình, hãy áp dụng những biện pháp sau đây:

  • Nhớ tắt thiết bị điện khi không sử dụng.
  • Rút phích cắm ra khỏi ổ cắm khi không sử dụng thiết bị điện.
  • Vệ sinh máy móc, thiết bị điện thường xuyên.
  • Sử dụng bóng đèn LED hoặc đèn huỳnh quang để tiết kiệm điện.
  • Sử dụng các thiết bị điện thông minh, có công nghệ tiết kiệm điện Inverter.
  • Hạn chế để thiết bị ở trạng thái chờ.
  • Ưu tiên sử dụng quạt kết hợp với điều hòa.
  • Thay mới các thiết bị điện cũ.
  • Hạn chế sử dụng thiết bị điện trong thời gian cao điểm.

Đây là những thông tin cập nhật về giá điện sinh hoạt mới nhất năm 2023. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về giá bán lẻ điện sinh hoạt và cách tính tiền điện một cách nhanh chóng, chính xác nhất. Đừng quên sử dụng dịch vụ thanh toán tiền điện online qua ví điện tử ZaloPay để trải nghiệm những tiện ích hấp dẫn như tra cứu và thanh toán hoá đơn trực tuyến, tiết kiệm thời gian và có nhiều ưu đãi hấp dẫn.

Truy cập website ZaloPay hoặc tải ngay ứng dụng ZaloPay, Zalo để trải nghiệm dịch vụ ngay hôm nay!

1