Tin về xe

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô theo quy định mới nhất 2023

CEO Long Timo

Đăng kiểm xe ô tô là quy trình bắt buộc để đảm bảo xe đáp ứng điều kiện để lưu thông tại Việt Nam. Vậy thời hạn đăng kiểm xe ô tô được quy định...

Đăng kiểm xe ô tô là quy trình bắt buộc để đảm bảo xe đáp ứng điều kiện để lưu thông tại Việt Nam. Vậy thời hạn đăng kiểm xe ô tô được quy định như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau đây.

Một bước cải tiến quan trọng cho an toàn giao thông

Mỗi năm, Bộ Giao Thông Vận Tải có thể ban hành nhiều quy định mới về thời hạn kiểm định các phương tiện giao thông. Vì vậy, người sở hữu ô tô cần cập nhật thông tin chính xác và kịp thời để tránh vi phạm lỗi quá thời hạn đăng kiểm ô tô.

Thông tin về thời hạn đăng kiểm ô tô theo quy định mới nhất 2023

Hiện nay, thời hạn đăng kiểm xe ô tô được quy định theo Thông tư 02/2023/TT-BGTVT. Tùy theo loại xe, chu kỳ kiểm định sẽ thay đổi. Dưới đây là một số thông tin chi tiết về thời hạn đăng kiểm ô tô:

Xem thêm:

Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi và không kinh doanh vận tải

  • Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi và không kinh doanh vận tải có thời hạn đăng kiểm lần thứ nhất là 36 tháng.
  • Sau đó, các mốc đăng kiểm tiếp theo sẽ được quy định cụ thể theo năm sản xuất của từng xe:
    • Xe sản xuất đến 7 năm: Chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 24 tháng.
    • Xe sản xuất trên 7 năm và đến 20 năm: Chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng.
    • Xe sản xuất trên 20 năm: Chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 6 tháng.

Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi và có kinh doanh vận tải; ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi

  • Đối với ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi và có kinh doanh vận tải, cũng như ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi, thời hạn đăng kiểm sẽ được chia ra làm 2 nhóm:
    • Xe không cải tạo: Thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng và chu kỳ đăng kiểm định kỳ sau đó là 12 tháng.
    • Xe đã qua cải tạo: Thời hạn đăng kiểm lần đầu là 12 tháng và chu kỳ đăng kiểm định kỳ sau đó là 6 tháng.

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc

  • Đối với ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 7 năm, thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng và chu kỳ đăng kiểm định kỳ sau đó là 12 tháng.
  • Đối với ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 7 năm, thời hạnđăng kiểm lần đầu là 24 tháng và chu kỳ đăng kiểm định kỳ sau đó là 6 tháng.
  • Đối với rơ moóc, sơmi rơ moóc, đã sản xuất đến 12 năm, thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng và chu kỳ đăng kiểm định kỳ sau đó là 12 tháng.
  • Đối với rơ moóc, sơmi rơ moóc, đã sản xuất trên 12 năm, thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng và chu kỳ đăng kiểm định kỳ sau đó là 6 tháng.
  • Đối với các loại ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã qua cải tạo, thời hạn đăng kiểm lần đầu là 12 tháng và chu kỳ đăng kiểm định kỳ sau đó là 6 tháng.

Ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi đã sản xuất từ 15 năm trở lên

  • Đối với ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi đã sản xuất từ 15 năm trở lên, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 3 tháng một lần.

Ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên

  • Đối với ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 3 tháng một lần.

Miễn đăng kiểm lần đầu cho xe ô tô mới mua

Theo thông tin chính thức từ Cục Đăng Kiểm Việt Nam, kể từ ngày 22/3/2023, sẽ miễn đăng kiểm lần đầu cho xe ô tô mới mua, chưa qua sử dụng theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT.

Một số lưu ý đối với kiểm định ô tô 2023

  • Thời hạn đăng kiểm định lần đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 2 năm, tính từ năm sản xuất.
  • Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
  • Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đăng kiểm đầu.
  • Xe cơ giới kiểm định lần thứ 2 (ngay sau khi được kiểm định và cấp chu kỳ đầu) có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu.

Lưu ý: Số chỗ ngồi trên ô tô bao gồm cả ghế người lái. Trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ không tính là xe đã cải tạo.

Đây là những mốc thời hạn kiểm định xe ô tô được quy định mới nhất. Khi mua xe, chủ xe nên mang xe đi đăng kiểm lần đầu và nhớ các mốc chu kỳ kiểm định để đảm bảo an toàn giao thông và tránh các mức phạt không đáng có do vi phạm lỗi quá thời hạn đăng kiểm. Chúc bạn có một hành trình an toàn trên đường!

Chi phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2023

Dưới đây là mức giá đăng kiểm xe ô tô theo Thông tư 238/2016/TT-BTC (hiện hành) và Thông tư 55/2022/TT-BTC (từ ngày 08/10/2022):

  • Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở trên 20 tấn, ô tô đầu kéo và các loại xe chuyên dùng: 570.000 đồng.
  • Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở từ 7 tấn đến 20 tấn và máy kéo: 360.000 đồng.
  • Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở từ 2 tấn đến 7 tấn: 330.000 đồng.
  • Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở dưới 2 tấn: 290.000 đồng.
  • Xe ô tô chở người trên 40 chỗ (kể cả lái xe) và xe buýt: 360.000 đồng.
  • Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 chỗ (kể cả lái xe): 330.000 đồng.
  • Xe ô tô chở người từ 10 đến 24 chỗ (kể cả lái xe): 290.000 đồng.
  • Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi và xe cứu thương: 250.000 đồng.

Chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô

Theo Thông tư 199/2016/TT-BTC (sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC), chi phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô là 40.000 đồng. Riêng đối với xe ô tô dưới 10 chỗ (không bao gồm xe cứu thương), chi phí là 90.000 đồng.

Đây là những thông tin mới nhất về thời hạn đăng kiểm xe ô tô và chi phí liên quan. Hãy đảm bảo bạn cập nhật thông tin và tuân thủ quy định để đảm bảo an toàn và tuân thủ luật pháp giao thông.

1