Xem thêm

Phân biệt các loại xe ô tô phổ biến theo dòng xe và phân khúc

CEO Long Timo
Hình ảnh minh họa Xe ô tô có rất nhiều loại khác nhau, mỗi loại đều có những đặc điểm riêng biệt và phù hợp với các mục đích sử dụng khác nhau. Trong bài...

Cách nhận biết các loại xe ô tô hiện nay Hình ảnh minh họa

Xe ô tô có rất nhiều loại khác nhau, mỗi loại đều có những đặc điểm riêng biệt và phù hợp với các mục đích sử dụng khác nhau. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách phân biệt các loại xe ô tô phổ biến theo dòng xe và phân khúc.

Cách nhận biết các loại xe ô tô hiện nay

Theo kích thước xe

Nhận biết ô tô dựa trên kích thước là một trong những phương pháp phân loại phổ biến nhất. Hiện nay, có tổng cộng 4 hạng xe được chia theo kích thước, bao gồm:

  • Hạng xe cỡ nhỏ (Mini Car)
  • Hạng xe cỡ vừa (Compact Car)
  • Hạng xe cỡ trung (Midsize)
  • Hạng xe cỡ lớn (Large)

Theo công năng

Dựa trên các công dụng của xe trong quá trình sử dụng, các loại xe ô tô được phân loại như sau:

  • Xe con (xe du lịch): các dòng xe 5 chỗ, 7 chỗ, 9 chỗ, 16 chỗ
  • Xe chuyên dùng: xe chở rác, xe cẩu,...
  • Xe chở khách: các dòng xe 25 chỗ, 50 chỗ, xe giường nằm,...
  • Xe tải (chở hàng): xe tải nhỏ, xe tải lớn
  • Xe bán tải: là dòng xe tải cỡ nhỏ, có một cabin kín và một thùng hàng phía sau nhằm phục vụ 2 nhu cầu là chở khách và chở hàng.
  • Xe đầu kéo: là một loại xe ô tô kéo theo sơ mi Rơ Mooc thường dùng để chở hàng hóa

Theo số chỗ ngồi

Dựa trên số chỗ ngồi, xe ô tô được chia thành 4 loại:

  • Xe 2 chỗ
  • Xe 4 - 5 chỗ
  • Xe 7 chỗ
  • Xe 9 - 16 chỗ

Theo loại nhiên liệu sử dụng

Phân loại theo nhiên liệu sử dụng, xe được chia ra thành 4 loại:

  • Xe sử dụng động cơ xăng
  • Xe sử dụng động cơ dầu
  • Xe sử dụng động cơ xăng kết hợp với động cơ điện (Hybrid)
  • Xe sử dụng động cơ điện

Theo phân khúc xe

Dựa trên chiều dài cơ sở và kích thước xe, các dòng xe được chia ra làm 10 phân khúc hạng xe khác nhau:

  • Phân khúc hạng A
  • Phân khúc hạng B
  • Phân khúc hạng C
  • Phân khúc hạng D
  • Phân khúc hạng E
  • Phân khúc hạng F
  • Phân khúc hạng M
  • Phân khúc hạng S
  • Phân khúc hạng J

Theo kết cấu thân xe

Một số loại kết cấu thân xe phổ biến ở Việt Nam gồm:

  • Hatchback
  • Dòng xe sang - Limousine
  • Xe thể thao đa dụng - SUV
  • Dòng xe bán tải - Pickup
  • Xe lai đa dụng - Crossover
  • Dòng xe mui trần - Convertible
  • Dòng xe đa dụng - MPV
  • Dòng xe thể thao - Coupe

Các loại xe ô tô hatchback - Toyota Yaris Hình ảnh minh họa

Đó là những cách phân biệt các loại xe ô tô phổ biến theo dòng xe và phân khúc. Hi vọng rằng thông tin này sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan về các loại xe ô tô hiện nay.

Ảnh: giatoyota.vn

Phân biệt các phân khúc xe ô tô tại Việt Nam

Phân khúc xe ô tô hạng A (City Car - Xe gia đình, đô thị cỡ nhỏ)

Phân khúc xe hạng A bao gồm những dòng xe mini, xe đô thị có phần thân xe khá nhỏ gọn và được trang bị động cơ dưới 1.2L. Các dòng xe trong phân khúc hạng A rất phù hợp với nhu cầu di chuyển trong đô thị và nữ giới vì xe khá nhẹ nhàng và êm ái.

Phân khúc xe ô tô hạng B (Mini Class Vehicles - Xe bình dân cỡ nhỏ)

Các xe trong phân khúc hạng B thường được trang bị động cơ có dung tích 1.4 - 1.6 L, kích thước từ 3.700 - 4.000 mm. Trọng tải xe cũng nặng hơn so với phân khúc hạng A và có thể đăng ký chở tối đa 5 người. Ví dụ:

  • Toyota Vios là dòng xe 5 chỗ sở hữu kích thước DxRxC lần lượt là 4.425 x 1.730 x 1.475mm, chiều dài cơ sở 2.550mm, khoảng sáng gầm 133mm. Đây là dòng xe sở hữu kích thước trung bình trong phân khúc sedan hạng B. Giá niêm yết từ 506 triệu đồng.
  • Toyota Yaris dòng hatchback 5 chỗ thuộc phân khúc hạng B với kích thước tổng thể lần lượt DxRxC là 4.140 x 1.730 x 1.500mm, chiều dài cơ sở 2.550mm và khoảng sáng gầm ở mức 135mm. Giá niêm yết từ 684 triệu đồng.

Phân khúc xe ô tô hạng C (Small Class Vehicles - Xe bình dân cỡ trung)

Các dòng xe trong phân khúc hạng C dường như có thị phần “sôi động” nhất tại thị trường xe Việt Nam. Lý do có lẽ vì xe ô tô hạng C có trọng tải, dung tích động cơ và giá cả phù hợp với hầu hết nhu cầu sử dụng xe ô tô của người dùng hiện nay. Ví dụ:

  • Toyota Corolla Altis 5 chỗ sở hữu kích thước DxRxC lần lượt là 4.630 x 1.780 x 1.455mm, chiều dài cơ sở là 2.700mm, khoảng sáng gầm tùy theo từng phiên bản dao động từ 128 - 149 mm. Xe cũng được trang bị khối động cơ xăng 1.8L. Giá niêm yết từ 765 triệu đồng.

Phân khúc xe ô tô hạng D (Sub-Medium Class Vehicles - Xe bình dân cỡ lớn)

Xe phân khúc hạng D sở hữu 5 chỗ ngồi cộng thêm khoang chứa đồ rộng rãi, phù hợp với những gia đình đông người hoặc thường xuyên mang theo nhiều hành lý. Ví dụ:

  • Toyota Camry với kích thước tổng thể DxRxC là 4.885 x 1.840 x 1.445mm, chiều dài cơ sở ở mức 2.825mm, khoảng sáng gầm 140mm. Có thể nói, trong phân khúc hạng D, Toyota Camry là dòng xe có kích thước lớn nhất so với các đối thủ. Giá niêm yết từ 1 tỷ 070 nghìn đồng.
  • Toyota Fortuner với kích thước DxRxC lần lượt là 4.795 x 1.855 x 1.835mm, chiều dài cơ sở ở mức 2.745mm. Giá niêm yết của dòng xe này từ 1 tỷ 026 nghìn đồng.

Phân khúc xe ô tô hạng E (Upper Class Vehicles - Xe hạng sang)

Xe phân khúc hạng E sở hữu nội thất tiện nghi, hiện đại đáp ứng được tối đa nhu cầu di chuyển của người dùng. Đồng thời, phân khúc xe này còn sử dụng động cơ tăng áp với kích thước không quá lớn, giúp xe vận hành linh hoạt và an toàn hơn.

Phân khúc xe ô tô hạng F (Luxury Class Vehicles - Xe hạng sang cỡ lớn)

Các dòng xe thuộc phân khúc hạng F gây ấn tượng nhờ những cải tiến về công nghệ và tiện nghi được trang bị trên xe. Xe phân khúc F sẽ có động cơ bao gồm 6, 8 hoặc 12 xy lanh, mang đến hiệu suất vận hành tối ưu.

Phân khúc xe ô tô hạng M (Multi Purpose Cars - Xe gia đình đa dụng)

Phân khúc ô tô hạng M là những xe thuộc dòng đa dụng MPV hay Minivan. Xe nằm trong phân khúc M thường được dùng làm xe thương mại hoặc xe gia đình. Ví dụ:

  • Toyota Innova có kích thước DxRxC lần lượt là 4.735 x 1.830 x 1.795mm, chiều dài cơ sở của xe đạt mức 2.750mm, khoảng sáng gầm xe 178mm. Toyota Innova là dòng xe có kích thước tầm trung trong phân khúc các mẫu xe MPV, giá niêm yết từ 755 triệu đồng.
  • Toyota Avanza Premio sở hữu chiều dài xe 4.395mm, rộng 1.730mm, cao 1.700mm, chiều dài cơ sở 2.750mm. Hơn thế nữa, Toyota Avanza Premio cũng phát triển dựa trên nền tảng khung gầm DNGA nên vận hành rất ổn định. Giá niêm yết của xe từ 598 triệu đồng.
  • Toyota Veloz Cross sở hữu thiết kế gân guốc, có nhiều chi tiết mạ crom sang trọng. Về kích thước, Toyota Veloz Cross lần lượt có thông số DxRxC là 4.475 x 1.750 x 1.700mm. Chiều dài cơ sở đạt 2.750mm, khoảng sáng gầm xe 205mm. Giá niêm yết từ 698 triệu đồng.

Phân khúc xe ô tô hạng J (Crossover Utility Vehicle / Sport Utility Vehicle - xe thể thao đa dụng)

Phân khúc hạng J bao gồm các dòng xe gầm cao CUV và SUV có 5 - 7 chỗ ngồi. Vì có kết cấu khung gầm cao nên xe phân khúc hạng J thường dễ dàng di chuyển trên mọi địa hình phức tạp.

Phân khúc xe ô tô hạng S (Super Luxury Vehicle - Xe coupe thể thao)

Xe ô tô hạng S bao gồm các mẫu xe thể thao hạng sang và siêu xe. Điểm mạnh của các dòng xe thuộc phân khúc hạng S chính là tốc độ. Khối động cơ của các mẫu xe trong phân khúc này cho công suất cực lớn, ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại, thiết kế áp dụng khí động học giúp xe có thể đạt tốc độ tối đa ngay tức thì.

Các loại xe ô tô SUV - Toyota Cross Hình ảnh minh họa

Đó là những thông tin về phân biệt các phân khúc xe ô tô phổ biến tại Việt Nam. Qua bài viết này, Toyota hy vọng rằng bạn đã có cái nhìn tổng quan về các dòng xe và phân khúc ô tô khác nhau. Hãy đến với Toyota để trải nghiệm những dòng xe với nhiều tính năng tiện lợi và hiện đại.

1