Tin về xe

Vi phạm lỗi không bằng lái xe máy phạt bao nhiêu tiền năm 2024?

CEO Long Timo

Bạn có biết rằng vi phạm lỗi không bằng lái khi lái xe máy có thể bị phạt một khoản tiền tùy thuộc vào quy định của địa phương cụ thể? Nhưng bạn có tự...

Bạn có biết rằng vi phạm lỗi không bằng lái khi lái xe máy có thể bị phạt một khoản tiền tùy thuộc vào quy định của địa phương cụ thể? Nhưng bạn có tự hỏi mức phạt lỗi này là bao nhiêu? Và liệu có sự thay đổi về mức phạt dựa trên quy định của quốc gia hay không? Hãy cùng Tiki Blog tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây.

Mức phạt lỗi không mang giấy phép lái xe năm 2024

Người lái xe trên đường đã có bằng lái nhưng đã quên không mang theo có thể phải đối mặt với mức phạt hành chính phụ thuộc vào loại xe mà họ đang điều khiển. Hãy cùng tìm hiểu mức phạt khi người tham gia giao thông không mang theo bằng lái.

Mức phạt không mang bằng lái xe máy

Người điều khiển xe máy không mang theo bằng lái khi tham gia giao thông có thể bị phạt với mức phạt hành chính từ 100.000 - 200.000 đồng. Điều này đã được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, theo quy định tại Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Mức phạt không mang bằng lái xe máy từ 100.000 - 200.000 (Nguồn: Internet)

Mức phạt không mang bằng lái xe ô tô

Người điều khiển ô tô không mang theo bằng lái khi lái xe trên đường có thể bị phạt với mức phạt hành chính từ 200.000 - 400.000 đồng. Điều này đã được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, theo quy định tại Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Điều này đã làm nổi bật sự khác biệt giữa lỗi không mang theo bằng lái và lỗi không có bằng lái khi tham gia giao thông.

Mức phạt không mang bằng lái xe ô tô từ 200.000 - 400.000 (Nguồn: Internet)

Vi phạm lỗi không bằng lái xe năm 2024

Dưới đây là mức phạt dành cho lỗi không có giấy phép lái xe máy và lỗi không có bằng lái xe ô tô trong năm 2024.

Không bằng lái xe máy phạt bao nhiêu?

Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP:

  • Người điều khiển xe máy có dung tích xi lanh dưới 175cm3 và các loại xe tương tự sẽ bị phạt hành chính từ 1.000.000 - 2.000.000 đồng.
  • Người điều khiển xe máy có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên sẽ bị phạt hành chính từ 4.000.000 - 5.000.000 đồng.

Không có bằng lái xe máy sẽ phạt từ 1 - 2 triệu đồng (Nguồn: Internet)

Không bằng lái xe ô tô bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo quy định của Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP), người điều khiển ô tô, máy kéo, hay các loại xe tương tự ô tô sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 - 12.000.000 đồng.

Không bằng lái ô tô bị phạt từ 10 - 12 triệu đồng (Nguồn: Internet)

Bằng lái xe có mấy hạng?

Thông tư 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao Thông Vận Tải quy định về đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. Hiện nay, pháp luật Việt Nam có các hạng bằng lái như sau:

Hạng A

  • Hạng A1: Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3. Người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật.
  • Hạng A2: Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và có dung tích xy lanh từ 175cm3 trở lên.
  • Hạng A3: Người lái xe để điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự, xe mô tô ba bánh.
  • Hạng A4: Lái các loại máy kéo có trọng tải đến 1000 kg.

Hạng B

  • Hạng B1: Ô tô số 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe. Ô tô tải thường và ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. Ô tô dùng cho người khuyết tật.
  • Hạng B2: Xe đã được quy định cho giấy phép hạng B1. Ô tô trọng tải nhỏ hơn 3,5 tấn. Người lái xe ô tô từ 4 - 9 chỗ.

Hạng C

  • Ô tô trên 30 chỗ ngồi.
  • Ô tô tải có trọng tải thiết kế trên 3.500 kg.
  • Xe đã được quy định cho giấy phép hạng B1.
  • Xe đầu kéo kéo theo rơ moóc có trọng tải trên 750 kg.

Hạng D

Hạng D cấp cho người lái các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và các loại xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, tính cả chỗ ngồi của người lái xe.

Hạng E

Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và xe ô tô chở người trên 30 chỗ.

Hạng F

Người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E được phép điều khiển các loại xe ô tô tương ứng, bao gồm cả kéo rơ moóc có trọng tải trên 750 kg, ô tô khách nối toa, sơ mi rơ moóc.

Hãy ghi nhớ rằng việc lựa chọn và tuân thủ đúng hạng bằng lái rất quan trọng khi tham gia giao thông. Bạn cũng không nên quên tham khảo các quy định của pháp luật để tránh phạm pháp.

Lỗi không có bằng lái xe máy có bị giữ xe không?

Lỗi không có bằng lái xe thuộc các trường hợp quy định tại khoản 5, 7 và 9 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP. Cảnh sát giao thông hoàn toàn có quyền tạm giữ xe trước khi ra quyết định xử phạt để ngăn chặn hành vi vi phạm ngay từ đầu (Theo quy định tại khoản 1 Điều 82 Nghị định này).

Bài viết trên đã cung cấp những thông tin về mức phạt lỗi không bằng lái xe máy phạt bao nhiêu. Hi vọng bạn đã hiểu và sẽ tuân thủ đúng luật trong quá trình tham gia giao thông. Đừng quên truy cập ngay sàn giao dịch thương mại điện tử uy tín Tiki để nhận những ưu đãi hấp dẫn và tìm kiếm những sản phẩm uy tín với giá tốt nhất.

1