Thành phố Hồ Chí Minh - đô thị đặc biệt, trực thuộc trung ương Việt Nam - không chỉ là một trung tâm quan trọng của nước ta về chính trị, kinh tế, văn hóa và khoa học kỹ thuật, mà còn là nơi có câu trả lời cho câu hỏi "Biển số xe 55 ở đâu?". Xin hãy cùng Dichbiensoxe.com tìm hiểu về thông tin biển số xe Thành phố Hồ Chí Minh qua bài viết dưới đây.
Biển số xe 55 ở tỉnh nào? Biển số 55 ở đâu?
Biển số xe 55 được sử dụng làm ký hiệu cho các phương tiện giao thông tham gia lưu thông trên địa bàn của Thành phố Hồ Chí Minh. Điều này được quy định trong Phụ lục 2 về ký hiệu biển số xe ô tô và xe máy, ban hành kèm Thông tư 15/2014/TT-BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành.
Ngoài biển số xe 55, Thành phố Hồ Chí Minh cũng sử dụng các ký hiệu 41, 50, 51, 52, 53, 54, 56, 57, 58, và 59 để phục vụ công tác quản lý giao thông tại địa bàn này.
Vì vậy, có thể khẳng định rằng biển số xe 55 thuộc Thành phố Hồ Chí Minh và không thuộc tỉnh nào khác.
Giới thiệu sơ lược về thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị lớn nhất của nước ta, đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Đây cũng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và khoa học kỹ thuật của cả nước.
Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở vị trí địa lý đặc biệt. Phía bắc và phía đông tiếp giáp với tỉnh Bình Dương, Đồng Nai và Bà Rịa-Vũng Tàu. Phía tây tiếp giáp với các tỉnh Tây Ninh, Long An và Tiền Giang. Phía nam giáp biển Đông. Nằm ở ngã tư quốc tế giữa các con đường hàng hải từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây, thành phố Hồ Chí Minh là tâm điểm của khu vực Đông Nam Á.
Thành phố Hồ Chí Minh được chia thành 1 thành phố, 16 quận và 5 huyện với 312 xã, phường, và thị trấn.
Thông tin tổng quan về thành phố Hồ Chí Minh:
- Mã viết tắt (tàu cá): SG
- Mã hành chính (Mã CCCD): 079
- Mã địa lý: VN-SG
- Mã vùng: 028
- Mã bưu chính: từ 70001 đến 73354
- Website cổng thông tin điện tử: hochiminhcity.gov.vn.
Chi tiết ký hiệu biển số xe thành phố Hồ Chí Minh theo quận, huyện
Biển số xe ở thành phố Hồ Chí Minh được phân chia theo quận, huyện để thuận tiện trong công tác phân biệt và quản lý các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố. Các chi tiết ký hiệu biển số xe theo quận, huyện như sau:
Giải mã ký hiệu biển số xe thành phố Hồ Chí Minh
Mỗi ký hiệu cấu thành biển số xe thành phố Hồ Chí Minh đại diện cho những ý nghĩa khác nhau. Bằng cách nhìn vào biển số, người ta có thể xác định được địa phương nơi đăng ký xe.
- Hai số đầu (55): Là ký hiệu địa phương đăng ký xe của thành phố Hồ Chí Minh.
- Hai ký tự tiếp theo: Là seri đăng ký xe, bao gồm một chữ cái (từ A đến Z) và một số tự nhiên (từ 1 đến 9). Mỗi quận, huyện sẽ có seri riêng.
- Dãy số cuối cùng: Bao gồm 5 số tự nhiên là số thứ tự đăng ký xe, trong phạm vi từ 000.01 đến 999.99.
Quy định về biển số xe máy (50-175cc)
Quận/Huyện | Ký hiệu | Ký hiệu | Ký hiệu | Ký hiệu |
---|---|---|---|---|
Quận 1 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-T1 | 59-T2 | ||
Quận 3 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-F1 | 59-F2 | ||
Quận 4 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-C1 | 59-C3 | ||
Quận 5 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-H1 | 59-H2 | ||
Quận 6 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-K1 | 59-K2 | ||
Quận 7 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-C2 | 59-C4 | ||
Quận 8 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-L1 | 59-L2 | ||
Quận 10 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-U1 | 59-U2 | ||
Quận 11 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-M1 | 59-M2 | ||
Quận 12 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-G1 | 59-G2 | ||
Quận Bình Tân | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-N1 | 50-N1 | ||
Huyện Bình Chánh | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-N2 | 59-N3 | ||
Quận Tân Bình | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-P1 | 59-P2 | ||
Quận Bình Thạnh | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-S1 | 59-S2 | 59-S3 | |
Quận Gò Vấp | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-V1 | 59-V2 | 59-V3 | |
Quận Tân Phú | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-D1 | 59-D2 | 59-D3 | |
Quận Phú Nhuận | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-E1 | 59-E2 | ||
Huyện Hóc Môn | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-Y1 | |||
Huyện Củ Chi | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-Y2 | 59-Y3 | ||
Huyện Nhà Bè | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-Z1 | |||
Huyện Cần Giờ | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-Z2 | |||
Thành phố Thủ Đức | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-B1 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-X1 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-X2 | 59-X3 |
Tổ chức/cá nhân nước ngoài | 51/59-NN | |||
Tổ chức/cá nhân cơ quan nhà nước | 41-B1 | 59-B1 |
Quy định về biển số xe ô tô
Loại xe | Ký hiệu | Ký hiệu |
---|---|---|
Xe công | 50A | |
Xe con dưới 9 chỗ | 51A/F/G/H/K | 41/50/52/53/54/55/56/57/58/59A |
Xe khách | 51B | |
Xe tải | 51C/D | |
Xe van | 51D | |
Xe công trình công cộng | 51E | |
Xe con dịch vụ | 51E | |
Xe khách dịch vụ | 50F | |
Xe tải dịch vụ | 50H | |
Xe van dịch vụ | 50G | |
Xe liên doanh | 50/51LD | |
Xe cứu thương | 50M | |
Xe người nước ngoài | 41/51-NN | |
Xe ngoại giao | 41/51-NG | |
Xe rơ-moóc | 50/51R |
Điều kiện và thủ tục đăng ký biển số xe tại thành phố Hồ Chí Minh
Sau khi mua xe tại cửa hàng, chủ xe cần tiến hành thủ tục đăng ký xe để được cấp cà vẹt và biển số xe. Dưới đây là quy trình để đăng ký xe tại thành phố Hồ Chí Minh:
Thủ tục đăng ký biển số xe máy tại thành phố Hồ Chí Minh
Nếu sau khi mua xe, chủ xe để bên đại lý đại diện làm thủ tục đăng ký bấm biển số, cần trả tiền mua xe bao gồm lệ phí đăng ký xe và phí dịch vụ. Sau đó, nhân viên của đại lý sẽ thay bạn thực hiện các thủ tục cần thiết để nhận giấy chứng nhận đăng ký xe. Phí đăng ký và phí dịch vụ dao động từ 500.000 đến 1,5 triệu đồng tùy từng loại xe.
Đối với những bạn tự làm thủ tục đăng ký biển số xe, quy trình như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ cần thiết
- Giấy khai đăng ký xe
- Giấy tờ mua bán xe (hóa đơn/ biên lai)
- Giấy tờ tùy thân của người đăng ký xe: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản chính và bản photo), sổ hộ khẩu (bản chính và bản photo)
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu kiểm tra chất lượng xe từ đại lý bán xe
Bước 2: Đóng thuế trước bạ đăng ký xe Chủ xe đóng thuế trước bạ đăng ký xe tại Bộ phận đóng lệ phí trước bạ của trụ sở Chi cục Thuế cấp Huyện nơi cư trú. Tiến hành điền các thông tin cần thiết vào Tờ khai đóng lệ phí trước bạ kèm theo các giấy tờ được yêu cầu (Hóa đơn GTGT, phiếu xuất xưởng, CMND/CCCD). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và tư vấn cho bạn mức tiền nộp cũng như hướng dẫn cách nộp tiền. Nộp phí và nhận biên lai đóng lệ phí trước bạ. Lưu ý ký tên vào giấy này. Đối với các trường hợp nộp phí qua ngân hàng, bạn sẽ nhận lại 1 giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe máy tại Trụ sở CSGT Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe của Trụ sở Cảnh sát giao thông Công an tỉnh hoặc Trụ sở Cảnh sát giao thông Công an Quận, Huyện nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú, nộp bộ hồ sơ (giấy tờ gốc của xe):
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu kiểm tra chất lượng xe từ Đại lý mà bạn mua xe
- Hộ khẩu (bản chính và photo)
- Giấy chứng minh nhân dân /Căn cước công dân (bản chính và bản photo)
- Biên lai đóng thuế trước bạ
Bước 4: Xử lý hồ sơ Cán bộ công an tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra toàn bộ giấy tờ và hiện trạng xe (nhãn hiệu, loại xe, màu sơn, số khung, số máy,...). Sau đó, cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn bạn viết Giấy khai đăng ký xe. Bạn kê khai đầy đủ thông tin, dán bản cà số khung theo hướng dẫn và nộp lại. Sau khi đã hoàn tất, bạn ngồi chờ cán bộ kiểm tra, đối chiếu và ký xác nhận vào tờ khai.
Bước 5: Bấm biển số Sau khi nhập toàn bộ dữ liệu vào hệ thống, cán bộ mời người đăng ký đặt tay vào nút đỏ bên cạnh màn hình để bấm biển số. Đóng lệ phí cấp biển số xe và nhận lại CMND/CCCD, nhận biển số.
Bước 6: Cấp giấy hẹn và trả Giấy chứng nhận đăng ký xe máy mới Nhận Giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe (khoảng 2 ngày sau khi đăng ký). Công an sẽ giữ lại bộ hồ sơ gốc của xe không trả lại. Đúng hẹn, bạn mang giấy hẹn và Căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân đến Trụ sở CSGT lấy giấy đăng ký xe.
Lệ phí cấp mới giấy đăng ký xe máy kèm theo biển số (theo giá lệ phí trước bạ):
Loại xe | KV1 (Hà Nội, Tp. HCM) | KV2 (Thành phố trực thuộc trung ương khác; thành phố, thị xã thuộc tỉnh) | KV3 (Các khu vực khác trừ KV1, KV2) |
---|---|---|---|
Từ 15 triệu đồng trở xuống | 500.000 - 1 triệu đồng | 200.000 đồng | 50.000 đồng |
Trên 15 đến 40 triệu đồng | 1 triệu - 2 triệu đồng | 400.000 đồng | 50.000 đồng |
Trên 40 triệu đồng | 2 triệu - 4 triệu đồng | 800.000 đồng | 50.000 đồng |
Thủ tục đăng ký biển số xe ô tô tại thành phố Hồ Chí Minh
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ cần thiết
- Giấy khai đăng ký xe
- Hóa đơn mua bán xe giữa Đại lý và người mua (Bản gốc)
- Hóa đơn mua bán xe giữa Nhà sản xuất và Đại lý (Bản photo)
- Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng do nhà sản xuất cung cấp (Bản gốc)
- Giấy tờ tùy thân của người đăng ký xe, bao gồm: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bản chính và bản photo), sổ hộ khẩu (bản chính và bản photo)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Công ty tư nhân hoặc giấy phép đầu tư đối với Công ty liên doanh nước ngoài (Bản photo)
- Chứng từ lệ phí trước bạ (Bản photo)
Bước 2: Đóng thuế trước bạ đăng ký xe Chủ xe đóng thuế trước bạ đăng ký xe tại Bộ phận đóng lệ phí trước bạ của trụ sở Chi cục Thuế cấp Huyện nơi cư trú. Tiến hành điền các thông tin cần thiết vào Tờ khai đóng lệ phí trước bạ kèm theo các giấy tờ đã chuẩn bị. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và tư vấn cho bạn mức tiền nộp cũng như hướng dẫn cho bạn cách nộp tiền. Mức thuế trước bạ cho xe ô tô đăng ký lần đầu là 10% (theo giá trị xe được niêm yết tại Chi cục Thuế).
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe ô tô và bấm biển số Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe của Trụ sở CSGT Công an tỉnh nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú, nộp bộ hồ sơ (giấy tờ gốc của xe). Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ sẽ hướng dẫn bạn hoàn thành tất cả các thủ tục đăng ký xe. Sau khi hoàn tất quy trình và kiểm tra xe xong, bạn nhận lại hồ sơ và chờ đến lượt bấm biển số. Nộp lệ phí đăng ký (khoảng 2 - 3 triệu) tại phòng trả hồ sơ.
Bước 4: Cấp giấy hẹn và trả Giấy chứng nhận đăng ký xe mới Nhận Giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe (khoảng 2 - 3 ngày sau khi đăng ký). Cơ quan công an sẽ giữ lại hồ sơ gốc của xe mà không trả lại. Đúng hẹn, bạn mang giấy hẹn và CCCD/CMND đến lấy giấy đăng ký xe.
Bước 5: Đăng kiểm xe Sau khi hoàn tất quá trình đăng kiểm, bạn sẽ được cấp biển số và nhận giấy chứng nhận đăng ký xe.
Lệ phí cấp mới giấy đăng ký xe ô tô kèm theo biển số (theo giá lệ phí trước bạ):
Loại xe | KV1 (HN, HCM) | KV2 (Thành phố trực thuộc trung ương khác; thành phố, thị xã thuộc tỉnh) | KV3 (Các khu vực khác trừ KV1, KV2) |
---|---|---|---|
Ô tô (trừ xe dưới 10 chỗ không kinh doanh) | 150.000 - 500.000 đồng | 150.000 đồng | 150.000 đồng |
Ô tô chở người dưới 10 chỗ không kinh doanh | 2 triệu - 20 triệu đồng | 1 triệu đồng | 200.000 đồng |
Phân biệt các loại biển số lưu hành tại Việt Nam
Đặc điểm biển số xe | Chữ số ký hiệu | Chức năng |
---|---|---|
Nền xanh | Chữ và số màu trắng | A, B,C,D,E,F,G,H,K,L,M |
Nền xanh | Chữ và số màu trắng | CD |
Nền trắng | Chữ và số màu đen | A, B,C,D,E,F,G,H,K,L,M,N,,P,S,T,U,V,X,Y,Z |
Nền vàng | Chữ và số màu đỏ | Ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ viết tắt của khu kinh tế (LB) |
Nền vàng | Chữ và số màu đen | A, B,C,D,E,F,G,H,K,L,M,N,,P,S,T,U,V,X,Y,Z |
Xe của khu kinh tế - thương mại | Xe của khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ |
Giải đáp thắc mắc câu hỏi về biển số xe
Biển số xe quyền lực nhất Việt Nam là biển xe gì?
Không chỉ các cá nhân, mà các tổ chức, cơ quan, đoàn thể cũng được cấp những ký hiệu biển số xe riêng. Trong đó, biển số xe có “quyền lực” nhất Việt Nam là biển “NG”. Biển có nền trắng, chữ đen nhưng riêng seri ký hiệu “NG” màu đỏ.
Theo quy định, "biển số xe NG được cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư của cơ quan ngoại giao đó".