Tin về xe

Lệ phí đăng ký, sang tên, cấp biển số xe ô tô mới nhất năm 2023

CEO Long Timo

Lệ phí đăng ký, sang tên, cấp biển số xe ô tô mới nhất Trước đây, khi mua xe ô tô cũ, người mua thường ít quan tâm đến quy trình sang tên và chuyển...

Lệ phí đăng ký, sang tên, cấp biển số xe ô tô mới nhất

Trước đây, khi mua xe ô tô cũ, người mua thường ít quan tâm đến quy trình sang tên và chuyển đổi chủ sở hữu. Điều này đến từ việc thuế phí và các thủ tục liên quan khá phức tạp. Thay vào đó, họ thường "phó thác" những quy trình này cho người bán. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin quan trọng về thuế phí và lệ phí đăng ký, sang tên, cấp biển số xe ô tô khi sang nhượng mua bán hoặc tặng.

Quy định về lệ phí cấp mới, cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký xe

Sau đây là những nội dung mới nhất liên quan đến mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông, theo Thông tư 229/2016/TT-BTC, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (có hiệu lực từ ngày 01/01/2017), cụ thể như sau:

1. Lệ phí cấp đổi, cấp lại giấy đăng ký xe, biển số:

  • Lệ phí cấp đổi, cấp lại giấy đăng ký kèm biển số (áp dụng chung cho cả 3 khu vực I, II, III):
    • Ô tô: 150.000 đồng/lần/xe
    • Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc: 100.000 đồng/lần/xe
    • Xe máy: 50.000 đồng/lần/xe
  • Nếu không kèm theo biển số thì lệ phí là 30.000 đồng/lần/xe (áp dụng chung cho cả xe máy và ô tô)
  • Đối với ô tô, xe máy của cá nhân đã được cấp giấy đăng ký và biển số tại khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp, chuyển về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao vì lý do di chuyển công tác hoặc di chuyển hộ khẩu, mà khi đăng ký không thay đổi chủ tài sản thì áp dụng mức thu nêu ở điểm 1.1.
  • Đối với xe máy, xe ôtô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách khi chuyển từ khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao (không phân biệt có đổi hay không đổi chủ tài sản) (ví dụ: các tỉnh khác chuyển về tỉnh/thành phố khu vực I) thì không áp dụng mức thu trên mà áp dụng mức thu như sau:
Loại xe KV1 KV2 Kv3
Ô tô chở người dưới 10 chỗ 2 - 20 triệu 1 triệu 200.000
Xe máy Từ 15 triệu 500.000 - 1 triệu 200.000
Xe máy Trên 15 - 40 triệu 1 - 2 triệu 400.000
Xe máy Trên 40 triệu 2 - 4 triệu 800.000
Xe máy 3 bánh 500.000 50.000 50.000

2. Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số:

Loại xe KV1 KV2 Kv3
Ô tô (trừ ô tô chở người dưới 10 chỗ) 150.000 - 500.000 150.000 150.000
Ô tô chở người dưới 10 chỗ 2 triệu - 20 triệu 1 triệu 200.000
Xe máy Từ 15 triệu 500.000 - 1 triệu 200.000
Xe máy Trên 15 - 40 triệu 1 - 2 triệu 400.000
Xe máy Trên 40 triệu 2 - 4 triệu 800.000
Xe máy 3 bánh 50.000 50.000 50.000

3. Lệ phí khác:

  • Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy): 50.000 đồng/lần/xe

Cấp giấy đăng ký và biển số xe ô tô

Xem thêm:

  • Hướng dẩn xin cấp lại biển số xe ô tô bị mất
  • Thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe ô tô bị mất mới nhất

Một số khái niệm về phương tiện giao thông

  • Phương tiện giao thông, bao gồm:
    • Ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo và các loại xe được cấp biển tương tự như ô tô (gọi chung là ô tô). Trong đó, ô tô con là xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), không bao gồm xe lam.
    • Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, kể các xe cơ giới dùng cho người tàn tật (gọi chung là xe máy).
  • Cấp mới giấy đăng ký và biển số áp dụng đối với các phương tiện giao thông đăng ký lần đầu (kể cả các phương tiện giao thông đã qua sử dụng hay đã đăng ký tại nước ngoài, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước).
  • Cấp, đổi, cấp lại giấy đăng ký hoặc biển số (gọi chung là cấp đổi giấy đăng ký, biển số), bao gồm:
    • Cấp giấy đăng ký, biển số áp dụng khi: Đăng ký sang tên trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến.
    • Đổi giấy đăng ký hoặc biển số áp dụng khi: Cải tạo, thay đổi màu sơn; giấy đăng ký xe hoặc biển số xe bị hư hỏng, rách, mờ hoặc thay đổi các thông tin của chủ xe.
    • Cấp lại giấy đăng ký hoặc biển số áp dụng khi giấy đăng ký hoặc biển số bị mất.
  • Về phân loại khu vực theo địa giới hành chính:
    • Khu vực I: gồm Hà Nội và TP Hồ Chí Minh
    • Khu vực II: các thành phố thuộc trung ương khác, các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã
    • Khu vực III: gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II.

Các câu hỏi thường gặp liên quan tới lệ phí sang tên xe ô tô:

1. Sang tên xe ô tô hết bao nhiêu tiền?

Hai khoản phí chính khi sang tên xe ô tô là lệ phí trước bạ và phí đăng ký xe, cấp biển số. Hiện nay, pháp luật quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô là 2%, giá tính lệ phí trước bạ tùy thuộc vào việc ô tô là mới hay đã qua sử dụng. Chi phí đăng ký xe, cấp biển số đã được quy định cụ thể tại Thông tư số 229/2026/TT-BTC, tùy thuộc vào loại phương tiện và khu vực, sẽ có mức lệ phí khác nhau.

2. Hồ sơ thủ tục công chứng hợp đồng mua, bán xe?

  • Phiếu yêu cầu công chứng và phiếu thông tin hồ sơ (theo mẫu).
  • Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của hai bên (Lưu ý CMND cấp không quá 15 năm hoặc hộ chiếu còn giá trị).
  • Hộ khẩu của hai bên.
  • Giấy đăng ký xe.
  • Giấy chứng nhận kết hôn (Trường hợp trong hộ khẩu của bên bán không thể hiện quan hệ hôn nhân, ví dụ: hai vợ chồng đăng ký thường trú tại hai nơi hoặc đăng ký hộ khẩu chung với cha mẹ, ...).

3. Nếu định đổi xe mà xe hết hạn bảo hiểm có nên mua bảo hiểm mới không?

  • Nếu bạn vẫn đang sử dụng xe ô tô và chưa bán được, bạn vẫn phải mua bảo hiểm ô tô bắt buộc để đảm bảo an toàn và tuân thủ quy định khi tham gia giao thông.
  • Với bảo hiểm vật chất, toàn diện xe, bạn nên cân nhắc trước khi mua, và khi bán, bạn có thể thỏa thuận với chủ xe mới.

4. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết đăng ký xe?

Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ-đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo khoản 4 Điều 3 Thông tư số 58/2020/TT-BCA.

1