Tin về xe

Hệ thống Cổng Thông Tin Điện Tử cho Giấy Phép Lái Xe

CEO Long Timo

Có bao nhiêu loại giấy phép lái xe ở Việt Nam? Độ tuổi thi và thời hạn sử dụng của từng loại là gì? Hôm nay chúng ta sẽ khám phá cùng nhau thông tin...

Có bao nhiêu loại giấy phép lái xe ở Việt Nam? Độ tuổi thi và thời hạn sử dụng của từng loại là gì? Hôm nay chúng ta sẽ khám phá cùng nhau thông tin chi tiết về giấy phép lái xe tại hệ thống Cổng Thông Tin Điện Tử Việt Nam.

Hình ảnh chỉ mang tính minh họa

Giấy phép lái xe (hay còn gọi là bằng lái xe) là giấy phép/chứng chỉ được cấp bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để cho phép người điều khiển các phương tiện giao thông vận tải tương ứng với giấy phép lái xe đã được cấp. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu được ý nghĩa và quy định của từng loại giấy phép lái xe.

Loại giấy phép lái xe ở Việt Nam

Hiện tại ở Việt Nam, giấy phép lái xe được chia thành rất nhiều hạng. Dưới đây là thông tin chi tiết về từng hạng giấy phép.

Hạng A1, A2, A3 và A4

Đối với xe gắn máy và xe mô tô, có các hạng sau đây:

  • Hạng A1 - dành cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 và người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
  • Hạng A2 - dành cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
  • Hạng A3 - dành cho người lái xe mô tô ba bánh, bao gồm cả xe lam, xích lô máy và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
  • Hạng A4 - dành cho người lái xe các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000 kg.

Hạng B1, B2 và C

Đối với xe ô tô, có các hạng sau đây:

  • Hạng B1 - dành cho người không hành nghề lái xe để điều khiển ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi cho người lái xe), ô tô tải dưới 3500 kg và máy kéo kéo một rơ moóc dưới 3500 kg.
  • Hạng B2 - dành cho người hành nghề lái xe để điều khiển ô tô chuyên dùng dưới 3500 kg và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
  • Hạng C - dành cho người lái xe để điều khiển ô tô tải, máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải từ 3500 kg trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

Hạng D và E

  • Hạng D - dành cho người lái xe để điều khiển ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi cho người lái xe) và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
  • Hạng E - dành cho người lái xe để điều khiển ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Hạng F

Hạng F - dành cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa.

Kết luận

Các loại bằng lái xe ô tô đang được sử dụng trong luật giao thông đường bộ Việt Nam gồm có bằng lái xe hạng B, hạng C, hạng D, hạng E, hạng F, FB, FC, FD. Ngoài ra, người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về loại giấy phép lái xe và các quy định tương ứng. Hãy nắm bắt thông tin này để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.

1