Vạch kẻ đường là một trong những biển báo giao thông phổ biến nhất. Hiểu đúng về ý nghĩa vạch kẻ đường là rất quan trọng để tránh vi phạm và đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.
Vạch kẻ đường là gì và cách hiểu ĐÚNG về ý nghĩa trong 1 nốt nhạc
Vạch kẻ đường là gì
Vạch kẻ đường là hình thức báo hiệu giao thông được sử dụng để hướng dẫn và điều khiển lưu thông xe. Mục tiêu của vạch kẻ đường là nâng cao an toàn và ổn định luồng xe trên đường.
Người tham gia giao thông cần phải tuân thủ các quy định về vạch kẻ đường để tránh vi phạm và đảm bảo an toàn giao thông. Vạch kẻ đường có thể được sử dụng độc lập hoặc kết hợp với các biển báo đường bộ và đèn tín hiệu giao thông.
Một số loại vạch kẻ đường khi vi phạm không bị xử phạt, nhưng cũng có những loại vạch khi vi phạm sẽ bị phạt tuỳ thuộc vào mức độ vi phạm.
Để không vi phạm nhầm lỗi vạch kẻ đường do thiếu kiến thức về biển báo giao thông, hãy hiểu rõ từng loại ý nghĩa của vạch kẻ đường.
Theo quy định mới 41:2016/BGTVT có hiệu lực từ 1-11-2016, vạch vàng trắng đã không còn chia địa phận mà theo mục đích. Vạch phân chia cho hai chiều xe chạy có màu vàng và vạch phân chia làn xe chạy cùng chiều có màu trắng. Vạch kẻ đường theo chuẩn 41 được quy định như sau:
Vạch kẻ đường được hiểu thế nào là đúng
Các loại vạch kẻ đường giao thông
Ngoài hệ thống biển báo, vạch kẻ đường là một dạng biển báo thông dụng, bao gồm nhiều loại khác nhau. Tuy nhiên, ít ai nắm rõ ý nghĩa và quy luật của các vạch kẻ đường như hình con thoi, xương cá, mắt võng hay vàng liền. Điều này dẫn đến việc vi phạm và bị phạt mà không biết lỗi của mình là gì.
Hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa của từng loại vạch kẻ đường để hiểu rõ quy luật và tránh bị phạt oan.
Phân biệt các loại vạch kẻ đường và ý nghĩa của chúng:
-
Vạch dọc (theo tim đường):
- Vạch dọc liền: để cấm các loại xe không vượt quá hoặc đè lên vạch. Chia đường thành 2 chiều (đi và về); chia đường cho xe thô sơ và xe cơ giới.
- Vạch dọc liền kép: để tăng thêm chú ý và tuân thủ vạch dọc liền, đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông. Thường kẻ tại đoạn đường vòng và đoạn đường thẳng, rộng cho phép xe chạy với tốc độ cao. Người tham gia giao thông không được vượt ô tô đi trước.
- Vạch dọc đứt quãng: dùng để phân chia làn xe cơ giới và phần đường cho xe thô sơ. Xe ô tô khi chạy trên đoạn đường này được vượt ô tô đi trước, sau khi vượt phải quay lại làn đường của mình.
-
Vạch ngang đường:
- Vạch liền ngang: yêu cầu tất cả các phương tiện dừng lại trước vạch, chờ hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
- Vạch đứt quãng ngang đường: dùng để phân chia đường cho người đi bộ và người đi xe đạp (chỗ đường giao) sang đường.
-
Vạch kẻ đường màu vàng nét đứt:
- Vạch màu vàng nét đứt: chia hai làn xe chạy ngược chiều ở đoạn có hai làn xe trở lên mà không có dải phân cách giữa. Phương tiện được phép cắt qua sử dụng làn ngược chiều ở cả hai phía.
-
Vạch vàng nét liền:
- Vạch đơn màu vàng nét liền: chia hai chiều xe với đường có 2 hoặc 3 làn, không dải phân cách. Phương tiện không được đè lên vạch hoặc lấn làn đường. Vạch đơn vàng nét liền được sử dụng trong đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe và có nguy cơ tai nạn đối đầu.
-
Vạch vàng nét liền đôi:
- Dùng để chia hai chiều xe cho đường có 4 làn trở lên, không dải phân cách. Phương tiện không được lấn làn, đè lên vạch. Vạch này sử dụng ở đoạn không đảm bảo tầm nhìn khi vượt xe và có nguy cơ tai nạn đối đầu lớn hoặc các vị trí cần thiết khác.
-
Vạch vàng một đứt và một liền:
- Để phân chia hai chiều xe cho đường có 2 làn trở lên, không dải phân cách hai chiều, dùng ở các đoạn cần thiết cấm sử dụng làn ngược chiều theo hướng xe chạy để đảm bảo an toàn. Phương tiện trên làn đường tiếp giáp vạch đứt nét được cắt qua và sử dụng làn ngược lại khi cần thiết, xe ở trên làn đường tiếp giáp vạch liền nét không được phép cắt qua vạch.
-
Vạch vàng đứt song song:
- Dùng để xác định ranh giới làn có thể thay đổi hướng chạy trên đó. Hướng chạy ở một thời điểm có thể đổi chiều, quy định bởi người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn hoặc biển báo phù hợp.
-
Vạch trắng nét đứt:
- Phân chia các làn cùng chiều, vạch trắng nét đứt cho phép chuyển làn.
-
Vạch trắng nét liền:
- Dùng phân chia các làn cùng chiều trong trường hợp không cho phép chuyển làn hoặc sử dụng làn khác. Xe không được lấn làn và đè lên vạch.
-
Vạch trắng nét liền đôi:
- Được sử dụng để chia hai chiều xe chạy trên đường có 4 làn trở lên, không dải phân cách. Xe không được đè lên vạch.
-
Vạch trắng hình con thoi:
- Báo hiệu sắp đến nơi có bố trí vạch qua đường.
-
Vạch xương cá chữ V:
- Kênh hóa dòng xe, dùng để chia phương tiện thành hai hướng. Phương tiện không được lấn vào vạch và không được cắt qua vùng vạch này.
-
Vạch mắt võng tại ngã tư:
- Vạch mắt võng màu trắng không có hiệu lực về luật, chỉ mang tính hình ảnh để phân biệt rõ hơn. Khi đi cùng vạch này, làn đường rẽ phải được chỉ dẫn bởi mũi tên.
-
Vạch làn chờ rẽ trái trong nút giao:
- Tạo không gian dừng cho xe quẹo trái khi xe đã vượt vạch dừng trên nhánh dẫn. Khi hết thời gian rẽ trái mà xe vượt qua vạch dừng trên nhánh dẫn nhưng chưa quá khu vực giới hạn, xe phải dừng trong khu vực làn chờ.
-
Vạch phân làn đường trong khu vực nút giao cùng mức:
- Không phải tất cả các vạch kẻ trên đường đều có trong quy chuẩn 41, có những vạch cũ chưa được thay thế. Sự tồn tại cùng lúc của vạch cũ và mới làm khó khăn trong việc hiểu và tuân thủ.
Kích thước vạch kẻ đường
Có nhiều loại kích thước vạch kẻ đường khác nhau, bao gồm kích thước vạch kẻ đường cho xe máy, ô tô, người đi bộ, vạch kẻ cấm dừng, vạch kẻ cấm đỗ xe...
Kích thước vạch kẻ đường
Mỗi loại vạch có kích thước khác nhau, được chia thành từng nhóm riêng, bao gồm:
Nhóm vạch phân chia tim đường
- Vạch dạng đơn, nét đứt: chiều rộng vạch 15cm, nét liền dài từ 1 - 3m, đứt khúc 1 lần, khoảng đứt dài 2 - 6m.
- Vạch chia tim đường dạng đơn, nét liền: chiều rộng vạch 15cm, dài xuyên suốt đoạn đường.
- Vạch chia tim đường dạng đôi, nét liền: 2 vạch song song, chiều rộng 15cm, cách nhau từ 15 - 50cm.
- Vạch chia tim đường dạng đôi, 1 nét liền và 1 nét đứt: 2 vạch song song, chiều rộng 15cm, cách nhau từ 15 - 50cm. Vạch liền chạy dài suốt đường, vạch đứt có đoạn liền dài 1 - 3m, đoạn đứt dài 2 - 6m.
- Vạch đôi phân ranh giới giữa các làn: chiều rộng vạch 15cm, cách nhau từ 15 - 20cm, đoạn nét liền dài 1 - 2m, khoảng trống dài 3 - 6m.
Nhóm vạch phân chia đường chạy một chiều
- Vạch chia đường chạy cùng chiều dạng đơn và nét liền: chiều rộng vạch 15cm, đoạn được quy định.
- Vạch chia đường chạy cùng chiều dạng đơn và nét đứt: chiều rộng vạch 15cm, đoạn nét liền dài 1 - 3m, khoảng trống dài 3 - 6m.
- Vạch giới hạn làn ưu tiên, nét liền hoặc nét đứt: chiều rộng vạch khoảng 30cm.
Nhóm vạch mép đường
- Vạch mép đường dạng đơn và nét đứt: chiều rộng vạch 15 - 20cm, đoạn nét liền 60cm, đoạn đứt 60cm.
- Vạch mép đường dạng đơn và nét liền: chiều rộng vạch từ 15 - 20cm.
Ý nghĩa vạch kẻ đường là gì
Vừa rồi là những thông tin cơ bản về vạch kẻ đường, từ khái niệm "vạch kẻ đường là gì" tới việc hiểu đúng ý nghĩa của vạch kẻ đường. Nếu bạn quan tâm đến ô tô, giao thông và đặc biệt là giá xe ô tô, hãy ghé website Picar để có đầy đủ thông tin, mức giá và ưu đãi về giá lăn bánh. Chúng tôi cam kết sẽ làm bạn hài lòng!