Hợp đồng mua bán ô tô giữa công ty và cá nhân là một dạng hợp đồng mua bán tài sản không còn xa lạ gì với nhu cầu mua sắm và sử dụng ô tô ngày càng tăng. Để đáp ứng nhu cầu này, phần mềm hợp đồng điện tử iContract đã trở thành lựa chọn tin cậy của nhiều doanh nghiệp FDI. Hãy cùng tìm hiểu về phần mềm này và những lợi ích mà nó mang lại.
Hợp đồng mua bán ô tô là gì?
Xe ô tô được coi là một loại tài sản trong quy định của pháp luật. Hợp đồng mua bán xe ô tô là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó, bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán. Đơn giản mà nói, hợp đồng mua bán ô tô giữa công ty và cá nhân là sự thỏa thuận giữa công ty và cá nhân, trong đó, công ty chuyển quyền sở hữu ô tô cho cá nhân và cá nhân trả tiền mua ô tô cho công ty.
Chủ thể mua bán xe ô tô giữa công ty và cá nhân
1. Chủ thể là cá nhân
Để tham gia hợp đồng mua bán xe ô tô, cá nhân cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- Người thành niên có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có thể tự xác lập và thực hiện giao dịch mua bán xe.
- Người chưa đủ 6 tuổi mua bán xe ô tô phải có người đại diện theo pháp luật xác lập và thực hiện.
- Người từ 6 tuổi đến 15 tuổi khi mua bán xe ô tô phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
2. Chủ thể là pháp nhân
Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020, các công ty sẽ được coi là pháp nhân. Năng lực dân sự của pháp nhân có thể hiểu là khả năng của pháp nhân có quyền và nghĩa vụ dân sự. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân tính từ thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập. Trường hợp phải đăng ký hoạt động, năng lực pháp luật dân sự sẽ tính từ thời điểm ghi vào sổ đăng ký và kết thúc khi chấm dứt pháp nhân. Điều này đồng nghĩa với việc nếu công ty vẫn hoạt động, công ty có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự để thực hiện việc mua bán ô tô với chủ thể khác.
Các điều khoản phổ biến trong hợp đồng mua bán ô tô
Hợp đồng mua bán xe ô tô không có một khuôn mẫu bắt buộc, tuy nhiên thông thường, hợp đồng này sẽ bao gồm các điều khoản sau:
- Điều 1: Đối tượng của hợp đồng - Loại xe ô tô cụ thể được mua bán.
- Điều 2: Giá cả và thanh toán - Quy định giá bán của xe, phương thức và thời hạn thanh toán xe.
- Điều 3: Thời hạn, địa điểm và phương thức giao xe - Điều khoản cần quy định cụ thể rõ ràng trong hợp đồng.
- Điều 4: Quyền sở hữu với xe mua bán - Quy định quyền sở hữu xe được chuyển từ người bán sang người mua sau khi đã thanh toán đầy đủ theo hợp đồng.
Hợp đồng mua bán ô tô cũng có thể bao gồm các điều khoản như:
- Điều 5: Nộp thuế và lệ phí khác - Quy định trách nhiệm của các bên liên quan trong việc nộp thuế và lệ phí chứng thực liên quan đến giao dịch.
- Điều 6: Phương thức giải quyết tranh chấp - Quy định cách giải quyết tranh chấp phát sinh nếu có.
- Điều 7: Cam kết giữa các bên - Thông thường, đây là lời cam kết về tính trung thực của thông tin mà các bên cung cấp trong hợp đồng.
- Điều 8: Một số điều khoản khác như cách thức áp dụng, thời hạn có hiệu lực và chấm dứt của hợp đồng.
Hợp đồng mua bán ô tô giữa công ty và cá nhân có cần công chứng không?
Theo quy định tại Thông tư số 58/2020/TT-BCA, việc mua bán xe cần phải có giấy bán, cho, hoặc tặng xe được xác nhận bởi cơ quan tổ chức, đơn vị đang công tác. Đối với lực lượng vũ trang, người nước ngoài làm việc trong Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, đại diện của tổ chức quốc tế, giấy bán, cho, hoặc tặng xe sẽ được xác nhận theo địa chỉ của tổ chức đơn vị công tác.
Trong trường hợp giấy bán, cho, tặng xe chuyên dùng, UBND cấp xã nơi thường trú của người bán, người cho, người tặng xe sẽ chứng thực chữ ký. Còn đối với giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân, người dân có thể chọn công chứng tại tổ chức, doanh nghiệp hành nghề công chứng hoặc chứng thực chữ ký trên giấy bán xe theo quy định của pháp luật.
Trên đây là một số thông tin về hợp đồng mua bán ô tô giữa công ty và cá nhân. Hy vọng bài viết đã cung cấp thông tin hữu ích cho quý độc giả để quá trình mua bán xe được diễn ra thuận lợi. Nếu cần tư vấn về phần mềm ký kết hợp đồng điện tử iContract, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ.