Tin về xe

Biển số xe các tỉnh, thành phố ở Việt Nam: Cập nhật mới nhất 2024

CEO Long Timo

Xin chào các bạn! Biển số xe là một phần không thể thiếu trên phương tiện giao thông của chúng ta. Bạn có biết rằng mỗi tỉnh thành ở Việt Nam đều có mã vùng...

Xin chào các bạn! Biển số xe là một phần không thể thiếu trên phương tiện giao thông của chúng ta. Bạn có biết rằng mỗi tỉnh thành ở Việt Nam đều có mã vùng biển số xe riêng? Để giúp bạn tra cứu và nhận biết dễ dàng hơn, chúng tôi đã tổng hợp thông tin về mã vùng biển số xe máy và ô tô của 63 tỉnh thành tại Việt Nam. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Mã vùng biển số xe các tỉnh thành tại Việt Nam

Mã vùng chính là hai số đầu tiên trên biển số xe của các tỉnh thành. Bằng việc nắm vững mã vùng, bạn có thể dễ dàng nhận biết được biển số xe của mỗi tỉnh thành. Dưới đây là danh sách mã vùng biển số xe của các tỉnh thành trên cả nước:

Mã vùng biển số xe các tỉnh Miền Bắc

  • Hà Nội: 29, 30, 31, 32, 33, 40
  • Thái Nguyên: 20
  • Phú Thọ: 19
  • Bắc Giang: 98
  • Hòa Bình: 28
  • Bắc Ninh: 99
  • Hà Nam: 90
  • Hải Dương: 34
  • Hưng Yên: 89
  • Vĩnh Phúc: 88
  • Quảng Ninh: 14
  • Hải Phòng: 15, 16
  • Nam Định: 18
  • Ninh Bình: 35
  • Thái Bình: 17
  • Hà Giang: 23
  • Cao Bằng: 11
  • Lào Cai: 24
  • Bắc Kạn: 97
  • Lạng Sơn: 12
  • Tuyên Quang: 22
  • Yên Bái: 21
  • Điện Biên: 27
  • Lai Châu: 25
  • Sơn La: 26

Mã vùng biển số xe các tỉnh Miền Trung

  • Thanh Hóa: 36
  • Nghệ An: 37
  • Hà Tĩnh: 38
  • Quảng Bình: 73
  • Quảng Trị: 74
  • Thừa Thiên Huế: 75
  • Đà Nẵng: 43
  • Quảng Nam: 92
  • Quảng Ngãi: 76
  • Bình Định: 77
  • Phú Yên: 78
  • Khánh Hòa: 79
  • Ninh Thuận: 85
  • Bình Thuận: 86

Mã vùng biển số xe các tỉnh Tây Nguyên

  • Kon Tum: 82
  • Gia Lai: 81
  • Đắk Lắk: 47
  • Đắk Nông: 48
  • Lâm Đồng: 49

Mã vùng biển số xe các tỉnh Miền Nam

  • Hồ Chí Minh: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59
  • Bình Phước: 93
  • Bình Dương: 61
  • Đồng Nai: 39, 60
  • Tây Ninh: 70
  • Bà Rịa Vũng Tàu: 72

Mã vùng biển số xe các tỉnh Miền Tây

  • Cần Thơ: 65
  • Long An: 62
  • Đồng Tháp: 66
  • Tiền Giang: 63
  • An Giang: 67
  • Bến Tre: 71
  • Vĩnh Long: 64
  • Hậu Giang: 95
  • Kiên Giang: 68
  • Sóc Trăng: 83
  • Trà Vinh: 84
  • Bạc Liêu: 94
  • Cà Mau: 69

Các cơ quan và văn phòng thuộc Trung Ương sử dụng biển số 80:

Ngoài các tỉnh thành, biển số 80 không phải là mã vùng của các tỉnh thành mà được sử dụng cho các cơ quan và văn phòng thuộc Trung Ương như:

  1. Các ban của Trung ương Đảng.
  2. Văn phòng Chủ tịch nước.
  3. Văn phòng Quốc hội.
  4. Văn phòng Chính phủ.
  5. Bộ Công an.
  6. Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ.
  7. Bộ Ngoại giao.
  8. Tòa án nhân dân Tối cao.
  9. Viện kiểm sát nhân dân.
  10. Thông tấn xã Việt Nam.
  11. Báo Nhân dân.
  12. Thanh tra Nhà nước.
  13. Học viện Chính trị quốc gia.
  14. Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh.
  15. Trung tâm lưu trữ quốc gia.
  16. Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình.
  17. Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.
  18. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
  19. Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam.
  20. Kiểm toán Nhà nước.
  21. Trung Ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
  22. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  23. Đài Truyền hình Việt Nam.
  24. Hãng phim truyện Việt Nam.
  25. Đài Tiếng nói Việt Nam.

Phân loại biển số xe theo màu và các ký tự trên biển số

Màu sắc và các ký tự đặc biệt trên biển số xe cũng có vai trò quan trọng trong việc phân loại biển số. Dưới đây là một số thông tin về màu sắc và ý nghĩa của các ký tự đặc biệt trên biển số xe:

Màu sắc của các loại biển số xe

  • Biển số chữ màu đen, nền trắng: dành cho xe cá nhân, doanh nghiệp.
  • Biển số chữ màu đen, nền vàng: dành cho xe kinh doanh vận tải.
  • Biển số chữ màu trắng, nền xanh dương: dành cho xe của cơ quan hành chính sự nghiệp, cơ quan nhà nước.
  • Biển số chữ màu trắng, nền đỏ: dành cho xe quân đội, xe của doanh nghiệp quân đội.
  • Biển số chữ màu trắng, nền vàng: dành cho xe thuộc bộ tư lệnh Biên phòng.
  • Biển số chữ màu đỏ, nền vàng: dành cho xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế.

Ý nghĩa của các ký tự đặc biệt trên biển số xe

  • Ký tự “KT”: được cấp cho xe quân đội làm kinh tế.
  • Ký tự “LD”: được cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu.
  • Ký tự “DA”: được cấp cho xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư.
  • Ký tự “R”: được cấp cho rơ moóc, sơ mi rơmoóc.
  • Ký tự “T”: được cấp cho xe đăng ký tạm thời.
  • Ký tự “MK”: được cấp cho máy kéo.
  • Ký tự “MĐ”: được cấp cho xe máy điện.
  • Ký tự “TĐ”: được cấp cho xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm.
  • Ký tự “HC”: được cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.
  • Ký tự “CD”: được cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân.
  • Ký tự “NG”: được cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự.
  • Ký tự “QT”: được cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế.
  • Ký tự “CV”: được cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
  • Ký tự “NN”: được cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.

Như vậy, bây giờ bạn đã nắm rõ thông tin về biển số xe của các tỉnh thành và các ký tự đặc biệt trên biển số. Điều này sẽ giúp bạn nhận biết và tra cứu dễ dàng hơn. Chúc bạn luôn an toàn trên các tuyến đường!

Tìm hiểu thêm về: Biển số định danh và những điều cần biết

1